Trắc nghiệm Bài tập Phép cộng hai số thập phân có đáp án
-
777 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta có:
Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 3 , 3 , 2 , 9
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta có:
Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4 ; 3 ; , ; 7 ; 1
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta có:
Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4 ; 4 ; , ; 6 ; 7
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4,84 + 35,48 + 9,16 = ( … + 9,16 ) = … + … = …
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:
4,84 + 35,48 + 9,16
= ( 4,84 + 9,16 ) + 35,48
= 14 + 35,48
= 49,48
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4,84 ; 35,48 ; 14 ; 35,48 ; 49,48
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
37,32 + 28,36 + 21,68 = (37,32 + … ) + …= … + … = …
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:
37,32 + 28,36 + 21,68
= (37,32 + 21,68) + 28,36
= 59 + 28,36
= 87,36
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 21,68 ; 28,36 ; 59 ; 28,36 ; 87,36
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
21,52 + 36,41 + 35,48 = (21,52 + … ) + …= … + … = ….
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:
21,52 + 36,41 + 35,48
= ( 21,52 + 35,48 ) + 36,41
= 57 + 36,41
= 93,41
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 35,48 ; 36,41 ; 57 ; 36,41 ; 93,41
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(32,78 + 16,9) + 40 = ?
Đáp án B
Ta có:
( 32,78 + 16,9 ) + 40
= 49,68 + 40
= 89,68
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 89,68
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
( 22,5 + 18,74 ) + 29,4 = ?
Đáp án C
Ta có:
( 22, 5 + 18,74 ) + 29,4
= 41,24 + 29,4
= 70,64
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 70,64
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
86,54 + 37,42 ? 24,9 + 98,75
Đáp án A
Ta có:
Mà 123,96 > 123,65
Nên 86,54 + 37,42 > 24,9 + 98,75
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
127,75 + 46,9 ? 28,76 + 131,49
Đáp án A
Ta có:
Mà 174,65 > 160,25
Nên 127,75 + 46,9 > 28,76 + 131,49
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >
Câu 11:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ. Vậy chu vi tam giác ABC là: … cm
Chu vi tam giác ABC là:
15,63 + 25,48 + 27,46 = 68,57( cm )
Đáp số: 68,57 cm
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 68,57
Câu 12:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm
Cho đường gấp khúc ABCDE có số đo như hình vẽ. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE là: … cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
18,64 + 16,59 + 20,14 + 9,58 = 64,95 ( cm )
Đáp số: 64,95 cm
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 64,95
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y - 100,06 = 100,05 + 183,72
Đáp án C
Ta có:
y - 100,06 = 100,05 + 183,72
y - 100,06 = 283,77
y = 283,77 + 100,06
y = 383,83
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 383,83
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y - 196,59 = 218,42 + 105,79
Đáp án D
Ta có:
y - 196,59 = 218,42 + 105,79
y - 196,59 = 324,21
y = 324,21 + 196,59
y = 520,8
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 520,8
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 302,45 cm. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 21,34 cm. Hãy tính chu vi hình chữ nhật ABCD
Đáp án D
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
302,45 + 21,34 = 323,79 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
323,79 + 323,79 + 302,45 + 302,45 = 1252,48 ( cm )
Đáp số: 1252,48 cm
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1252,48 cm
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 19,28 m, chiều dài hơn chiều rộng 4,37 m. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD
Đáp án B
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
19,28 + 4,37 = 23,65 ( m )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
23,65 + 23,65 + 19,28 + 19,28 = 85,86 ( m )
Đáp số: 85,86 m
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 85,86 m
Câu 17:
Viết giá trị của biểu thức vào chỗ chấm ( dạng thu gọn nhất )
+ Thay a = 12,05 ; b = 24,19 ; c = 34,85 vào biểu thức ( a + b ) + c ta được:
( 12,05 + 24,19 ) + 34,85 = 36,24 + 34,85 = 71,09
+ Thay a = 26,47 ; b = 30,29 ; c = 19,28 vào biểu thức ( a + b ) + c ta được:
( 26,47 + 30,29 ) + 19,28 = 56,76 + 19,28 = 76,04
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái qua phải là: 71,09 ; 76,04
Câu 18:
Viết giá trị của biểu thức vào chỗ chấm ( dạng thu gọn nhất ).
+ Thay a = 12,4 ; b = 56,8 ; c = 32,18 vào biểu thức ( a + b ) + c ta được:
( 12,4 + 56,8 ) + 32,18 = 69,2 + 32,18 = 101,38
+ Thay a = 9,52 ; b = 7,84 ; c = 24,18 vào biểu thức ( a + b ) + c ta được:
( 9,52 + 7,84 ) + 24,18 = 17,36 + 24,18 = 41,54
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái qua phải là: 101,38 ; 41,54
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 35,8 m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 3,2 m vải và dệt được ít hơn ngày thứ ba 2,5m vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được tất cả bao nhiêu mét vải?
Đáp án B
Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:
35,8 + 3,2 = 39 (m)
Ngày thứ ba người đó dệt được số mét vải là:
39 + 2,5 = 41,5 ( m )
Cả ba ngày người đó dệt được số mét vải là:
35,8 + 39 + 41,5 = 116,3 ( m )
Đáp số: 116,3 m
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng nhập về 3 bao gạo. Biết bao thứ nhất nặng 54,5 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 1,5 kg và nhẹ hơn bao thứ ba là 0,5 kg. Hỏi cả ba bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án C
Bao gạo thứ hai nặng là:
54,5 + 1,5 = 56 ( kg )
Bao gạo thứ ba nặng là:
56 + 0,5 = 56,5 ( kg )
Cả ba bao gạo nặng là:
54,5 + 56 + 56,5 = 167 ( kg )
Đáp số: 167 kg