Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án

  • 452 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tử nguyên tố nào có lớp vỏ bền vững?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững.


Câu 2:

Nguyên tử các nguyên tố có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, khi liên kết với nguyên tử khác có xu hướng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững.

Nguyên tử các nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.


Câu 3:

Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang một điện tích dương, kí hiệu là Na+.

Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl.

Các ion Na+ và Cl hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.


Câu 4:

Liên kết ion là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Liên kết ion là là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.


Câu 5:

Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình, nguyên tử kim loại sẽ cho electron tạo thành ion dương, nguyên tử phi kim sẽ nhận electron tạo thành ion âm. Các ion dương và ion âm hút nhau, tạo ra hợp chất ion.


Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải của hợp chất ion?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các hợp chất ion có những tính chất chung sau:

+ Là chất rắn ở nhiệt độ thường. Ví dụ: sodium chloride, calcium oxide, …

+ Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Ví dụ: aluminium oxide, calcium oxide, sodium chloride, …

+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện. Ví dụ: sodium chloride, calcium chloride, …


Câu 7:

Liên kết cộng hóa trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.


Câu 8:

Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử O và H có một đôi electron dùng chung.

Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nước:


Câu 9:

Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất cộng hóa trị: carbon dioxide, phân tử hydrogen, nước (chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử).

Hợp chất ion: sodium chloride, magnesium (chất được tạo thành bởi các ion dương và ion âm).


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất cộng hóa trị?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện. Ví dụ: đường ăn, ethanol, …


Bắt đầu thi ngay