Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

  • 227 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.


Câu 2:

Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật, đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật.


Câu 3:

Hiến pháp do cơ quan nào ban hành?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất do Quốc hội ban hành. Hiến pháp chia thành các Bộ Luật, Luật và Nghị quyết.


Câu 4:

Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất nước ta là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất do Quốc hội ban hành. Bộ Luật, Luật và Nghị quyết là các văn bản nằm trong Hiến pháp.


Câu 5:

Vì sao văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn.


Câu 6:

Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hệ thống pháp luật cấu thành từ ba yếu tố: quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật. Giữa các thành tố của hệ thống pháp luật luôn có mối liên hệ chặt chẽ, thống nhất và phù hợp với nhau.


Câu 7:

Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hệ thống pháp luật Việt Nam có 12 ngành luật: Luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàng, luật Đất đai, luật Lao động.


Câu 8:

Văn bản quy phạm pháp luật do ai ban hành?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điều 2: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định: “Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này” Như vậy, văn bản quy phạm pháp luật phải do các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.


Câu 9:

Học sinh trung học phổ thông cần có trách nhiệm gì đối với pháp luật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thái độ nên có của học sinh trung học phổ thông đối với những hành vi vi phạm pháp luật: Kiên quyết phản đối những hành vi vi phạm pháp luật; báo cáo ngay với cấp cấp chính quyền khi chứng kiến những hành vi vi phạm pháp luật; chấp hành đúng các quy định của pháp luật để không có những hành vi vi phạm pháp luật.


Câu 10:

Văn bản pháp luật bao gồm mấy loại văn bản chính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Văn bản pháp luật bao gồm: Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật:

+ Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

+ Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội.


Bắt đầu thi ngay