Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit (có đáp án)
-
702 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Câu 3:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Đáp án: C
Câu 4:
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O
(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
(5) Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
Xenlulozo là một polysaccarit không tan trong nước.
Công thức tổng quát của polysaccarit là ()n
Đáp án: B
Câu 7:
Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo
Chọn B.
Câu 9:
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
Câu 11:
Saccarozo là loại đường có trong?
Lưu ý:
- Glucozơ là loại đường có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
- Fructozơ có nhiều trong mật ong.
- Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
- Mantozơ là thành phần của đường mạch nha.
- Tinh bột có nhiều trong lúa gạo, các hạt ngũ cốc, các loại củ.
- Xenlulozơ có nhiều nhất trong bông nõn (98%), tre, nứa, gỗ, đay.
Chọn đáp án A
Câu 13:
Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN
(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?
Đáp án: C
Câu 14:
Lipit không có đặc điểm:
Đáp án: A
Câu 15:
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit tròn tế bào và cơ thể?
Đáp án: B
Câu 17:
Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
Câu 18:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
Đáp án: C
Câu 21:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
Cacbohidrat gồm các chức năng sau:
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.
Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo
Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản
Đáp án cần chọn là: C