Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Protêin (phần 2) (có đáp án)
-
689 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là:
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là C, H, O, N
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là:
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là C, H, O, N
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Đơn phân của prôtêin là
Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:
Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin. Hợp chất hữu cơ này có tên gọi là gì?
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?
Các loại axit amin trong phân tử protein giống nhau nhóm cacboxyl, nhóm amin, khác nhau bởi gốc R
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào sau đây:
Các loại axit amin trong phân tử protein giống nhau nhóm cacboxyl, nhóm amin, khác nhau bởi gốc R
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Có bao nhiêu loại axit amin?
Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau→ có 20 loại axit amin khác nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Số loại axit amin có ở cơ thể sinh vật là:
Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau → có 20 loại axit amin khác nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên kết
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit CO-NH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là:
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit CO-NH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc
Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Trong các bậc cấu trúc của protein sau đây, bậc nào có cấu trúc khác với các bậc còn lại về số lượng chuỗi polipeptit
Bậc 4 gồm từ 2 chuỗi polipeptit trở nên trong khi bậc 1,2,3 gồm 1 chuỗi polipeptit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
Cả 4 nhận định đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Khi cấu trúc không gian 3 chiều (protein ở dạng bậc 3 hoặc bậc 4) bị phá vỡ (do nhiệt độ, pH….) thì làm cho chúng mất đi chức năng sinh học
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Cho các loại liên kết hóa học sau:
(1) Liên kết peptit
(2) Liên kết hidro
(3) Liên kết đisunphua (- S - S -)
(4) Liên kết phôtphodieste
(5) Liên kết glucozit
Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
Các liên kết (1), (2), (3) tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
Cấu trúc bậc 1 của protein: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng -> chưa có liên kết hiđrô
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ?
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Khi protein có cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4 bị phá vỡ -> Protein bị biến tính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (cấu trúc bậc 1).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?
Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Prôtêin có thể bị biến tính bởi
Dưới tác động của các tác nhân vật lý (tia cực tím, sóng siêu âm, nhiệt độ...) tác nhân hóa học (axit, bazơ, muối kim loại nặng…) protein bị biến tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc
(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?
Các hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein là: 1,2,3,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Chức năng không có ở prôtêin là
Prôtêin không có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Protein không có chức năng nào sau đây?
Protein có các chức năng như cấu tạo tế bào và cơ thể; dự trữ axit amin, bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất, cấu trúc nên các loại enzim… Còn chức năng lưu trữ vào bảo quản thông tin di truyền là của ADN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?
Colesteron và Ơstogen có bản chất là lipit
Pentozo là monosaccarit
Insulin là hoocmon có bản chất là prôtêin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?
- Insulin có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu
- Keratin làm cho tóc có độ cứng
- Colagen làm cho da có độ mịn, căng.
- Hemoglobin thành phần cấu tạo nên hồng cầu, giúp vận chuyển oxi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là:
Hormone tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Cho các ví dụ sau:
(1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da
(2) Enzim lipaza thủy phân lipit
(3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu
(4) Glicogen dự trữ ở trong gan
(5) Hêmoglobin vận chuyển
và(6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn
Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?
Trừ ý (4), tất cả các ý còn lại đều đúng vì Glicogen có bản chất là polisaccarit chứ không phải protein
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Điểm giống nhau giữa protein là lipit là?
Lipit và prôtêin đều có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34:
Đặc điểm có ở prôtêin mà không có ở lipit là?
Lipit và prôtêin đều có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể, có tính kị nước, được cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản: C, H, O
Chỉ có protein có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân còn lipit thì không.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
Nếu ăn quá nhiều protein động vật chứa nhiều chất purin, chúng sản sinh ra nhiều acid uric góp phần gây bệnh gút.
Khi ăn quá nhiều protein, cơ thể phải thải nhiều sản phẩm của nitơ từ máu ra ngoàithôngqua thận và gây ra nồng độ protein cao trong nước tiểu dễ gây ra sỏi thận.
Việc ăn quá nhiều protein sẽ kích hoạt khả năng giải phóng axit trong cơ thể. Quá nhiều protein làm nồng độ axit tăng lên. Để trung hòa axit, cơ thể giải phóng các chất đệm như canxi phosphat. Và để sản xuất đủ lượng canxi phosphat cần thiết, cơ thể lại “kéo” canxi từ xương. Việc đó làm giảm lượng canxi có trong xương, làm tăng nguy cơ loãng xương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Nếu cơ thể thiếu protein (chất đạm) có thể dẫn đến?
Chất đạm còn ảnh hưởng đến hoạt động của một số loại vitamin, là thành phần cấu tạo nhiễm sắc thể và gen di truyền. Khi khẩu phần ăn thiếu protein có thể dẫn tới việc hấp thu và vận chuyển một số chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng dù trong khẩu phần ăn của cơ thể không thiếu chất dinh dưỡng đó.
Khi trong máu lượng protein thấp, áp lực thẩm thấu trong lòng mạch thấp, dẫn tới hiện tượng nước thoát khỏi lòng mạch vào khoảng gian bào dẫn tới hiện tượng phù nề. Cơ thể thiếu protein sẽ dẫn đến: chậm lớn, suy nhược, giảm miễn dịch, rụng tóc, da mất độ đàn hồi, cơ và xương kém phát triển, kinh nguyệt và nội tiết tố rối loạn, da xanh xao…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
Chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau nhằm cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Cấu trúc bậc 4 khác cơ bản so với các bậc cấu trúc còn lại của protein là
Cấu trúc bậc 1,2,3 đều chỉ gồm 1 chuỗi polipeptide còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptide
VD: Hemoglobin được cấu tạo từ 4 chuỗi polipeptide
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:
Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là:
Cấu trúc bậc 1,2,3 đều chỉ gồm 1 chuỗi polipeptide
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?
Phát biểu sai là C, protein được cấu tạo từ các axit amin không phải từ các nucleotit
Đáp án cần chọn là: C