Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (có đáp án)

  • 767 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?

Xem đáp án

Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống.

→ Đáp án B


Câu 2:

Cá chép sống trong môi trường nào?

Xem đáp án

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ, ao, ruộng, sông, suối…). Chúng ưa các vực nước lặng.

→ Đáp án D


Câu 3:

Thức ăn của cá chép là?

Xem đáp án

Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.

→ Đáp án D


Câu 4:

Cá chép đẻ bao nhiêu trứng?

Xem đáp án

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép cần phải đẻ 1 số lượng lớn như thế vì cá chép thụ tinh ngoài, tỉ lệ sống sót đến tuổi trưởng thành là rất thấp. Do đó, để duy trì nòi giống, cần phải đẻ 1 số lượng trứng lớn.

→ Đáp án D


Câu 5:

Thụ tinh ngoài là?

Xem đáp án

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

→ Đáp án B


Câu 6:

Vây nào sau đây KHÔNG phải là vây lẻ?

Xem đáp án

Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

→ Đáp án D


Câu 7:

Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gì?

Xem đáp án

Mắt cá không có mi giúp màng mắt không bị khô, giúp cá sống được trong mội trường nước.

→ Đáp án C


Câu 8:

Đặc điểm nào giúp cá giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước?

Xem đáp án

Vảy cá có da bao bọc, có nhiều tuyến tiết chất nhày làm giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

→ Đáp án A


Câu 9:

Cơ quan di chuyển chính ở cá chép là?

Xem đáp án

Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.

→ Đáp án C


Câu 10:

Đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn?

Xem đáp án

Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.

→ Đáp án D


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

=> Khi cố định vây lưng và vây hậu môn thì cá sẽ bơi loạng choạng, nghiêng ngả.


Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay