Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 10. C: Reading có đáp án
-
460 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The biggest difference between an eco-lodge and a green hotel is the setting in which you'll find them. Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.
Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer renewable energy sources, recycling services, eco-friendly toiletries, energy efficient lighting, locally sourced food, organic linens and towels, non-toxic cleaning supplies, non-disposable dishes, water conservation methods and various other sustainability-focused initiatives.
But eco lodges tend to be more dependent on the natural environment than green hotels. They are also generally more active in nature and wildlife conservation, more focused on educating visitors about the flora and fauna of local ecosystems, and more deeply connected with the area's indigenous culture (whose influence is often incorporated into the lodge's decor and restaurant menu).
The best eco lodges also work to ensure positive relationships with the local people. They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.
The passage mainly discusses ____.
Đáp án đúng là: B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về nhà nghỉ sinh thái là gì và chúng hoạt động như thế nào.
Câu 2:
The word "ones" in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer ...
Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái và khách sạn xanh đều nhấn mạnh các yếu tố như trách nhiệm với môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực. Những cái tốt nhất cung cấp ...
Câu 3:
The word "initiatives" in the passage is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: B
Initiatives = sự phán đoán
Câu 4:
According to the passage, all of the following are true about eco lodges EXCEPT that ____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.
Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái có xu hướng xa hơn, nằm trong môi trường tự nhiên tương đối nguyên sơ như bãi biển, rừng rậm và núi. Mặt khác, các khách sạn xanh thường gắn liền với các thành phố và thị trấn.
Câu 5:
The word "they" in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.
Dịch: Họ đào tạo và tuyển dụng họ với mức lương công bằng, tham gia vào các sáng kiến phát triển cộng đồng, cung cấp các hoạt động giúp du khách bảo tồn và đánh giá cao các phong tục địa phương cũng như đóng góp cho nền kinh tế địa phương. Bằng cách này, họ củng cố khái niệm du lịch sinh thái như một mô hình kinh doanh lâu dài bền vững hơn là thay đổi hoặc phá hủy môi trường sống để thu được lợi nhuận tài chính nhanh chóng.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Tourism will always have an impact on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it is negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is - how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?
The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place.
It's great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.
Some people see ecotourism as a contradiction. They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels. The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can't avoid damaging the environment.
But, of course, things aren't so black and white. Living in a place of natural beauty doesn't mean that you shouldn't benefit from things like better roads. As long as the improvements benefit the local people and not just the tourists, and the local communities are consulted on plans and changes, then is there really a problem?
In 2002 the United Nations celebrated the "International Year of Ecotourism". Over the past twenty years, more and more people have started taking eco-holidays. In countries such as Ecuador, Nepal, Costa Rica and Kenya, ecotourism represents a significant proportion of the tourist industry.
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng là: A
Ý chính của bài đọc là: Giới thiệu sơ lược về du lịch sinh thái.
Câu 7:
In paragraph 1, the word "it" refers to ____.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Sometimes the impact is good, but often it is negative.
Dịch: Đôi khi tác động là tốt, nhưng thường là tiêu cực.
Câu 8:
According to the passage, what does the ecotourism aim at?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people.
Dịch: Mục đích chính của du lịch sinh thái là giảm tác động tiêu cực mà du lịch gây ra đối với môi trường và người dân địa phương.
Câu 9:
According to the passage, which of the following is not mentioned as an activity to protect the environment?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.
Dịch: Khách du lịch không nên xả rác, họ nên ở trên các lối đi, họ không nên can thiệp vào động vật hoang dã và họ nên tôn trọng phong tục và truyền thống của địa phương.
Câu 10:
In paragraph 4, the word "avoid" is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: C
Avoid = prevent (ngăn chặn)
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the biggest issues that eco lodges and green hotels face is the lack of a universal definition. How eco-friendly does a lodge or boutique hotel need to be to qualify? And who determines which accommodations will pass muster?
Unfortunately, some of the world's most well-known and respected "green" certification programs are cost-prohibitive for many eco lodges, which are often relatively small and owned and operated by independent entrepreneurs rather than corporations.
But there are numerous reputable certification programs that responsible travelers can look for before they book an eco lodge or hotel stay. Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third - party organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.
Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC) Criteria are widely considered the gold standard in “green” certification. These criteria involve effective sustainability planning, maximizing social and economic benefits for the local community, enhancing cultural heritage, and reducing negative impacts on the environment.
Where the GSTC has guidelines for destinations, hotels and tour operators, Green Key Global is designed specifically for the lodging industry. Its flagship Eco-Rating Program, which evaluates properties on an environmental, social and economic level, has certified around 2,370 green hotels and eco lodges in 52 countries over the past 15 years.
Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, attractions, organizations, cruise ships, and various tourism industry suppliers. Their global network of independent auditors provides third-party inspection and an internationally recognized seal of approval that's become increasingly popular over the past 25 years.
The passage mainly discusses ____.
Đáp án đúng là: A
Ý chính của bào đọc là: cách các nhà nghỉ sinh thái được chứng nhận toàn cầu về màu xanh lá cây
Câu 12:
The phrase "pass muster" in the passage mostly means ____.
Đáp án đúng là: A
pass muster ~ hài lòng
Câu 13:
The word "cost-prohibitive" in the passage is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: B
cost-prohibitive ~ chi phí cao
Câu 14:
The word "They" in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third-party organizations throughout the world. They are all devoted to improving ...
Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều được cống hiến để cải thiện ...
Câu 15:
The word “Criteria” in the passage mostly means ____.
Đáp án đúng là: D
Criteria ~ Tiêu chuẩn, tiêu chí
Câu 16:
Which of the following belongs to the United Nations as stated in the passage?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC)...
Dịch: Arctic Tundra Lodge ở Churchill, Manitoba Được tài trợ một phần bởi Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp quốc, Hội đồng Du lịch Bền vững Toàn cầu (GSTC) ...
Câu 17:
Which of the following provides official training and education as stated in the passage?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, ...
Dịch: Green Globe là một chương trình chứng nhận phổ biến khác, cung cấp đào tạo và giáo dục cho các khách sạn / khu nghỉ dưỡng, ...
Câu 18:
Which of the following is concerned about eco-friendly services as stated in the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 thirdparty organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.
Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều dành cho việc cải thiện, thúc đẩy và phát triển hệ thống ghi nhãn cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường.
Câu 19:
It can be inferred from the passage that ____.
Đáp án đúng là: A
Thông tin từ toàn bài: mỗi chương trình cấp chứng chỉ lại tập trung ở một khía cạnh khác nhau (như trong thông tin trả lời các câu hỏi 6, 7, 8)
Câu 20:
The best title for the passage could be ____.
Đáp án đúng là: B
Thông tin từ toàn bài: các chương trình cấp chứng nhận đảm bảo một nhà nghỉ sinh thái từ nhiều góc độ khác nhau giúp cho người đọc tiếp nhận thông tin để có thể xác nhận được thế nào là một nhà nghỉ sinh thái đủ tiêu chuẩn.