Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 18: (có đáp án) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 18: (có đáp án) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 18: (có đáp án) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

  • 377 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm y biết: 45 : y = 2,5

Xem đáp án

Ta có:

45:y=2,5y=45:2,5y=18

Vậy y = 18.

Đáp án A


Câu 2:

Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?

Xem đáp án

Ta có:

27:0,25=108      243:4,5=5463:1,8=35       90:3,6=25

Mà 25 < 35 < 54 < 108

Vậy phép tính có thương nhỏ nhất là 90 : 3,6.

Đáp án D


Câu 3:

Có một tấm vải dài 35m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,25m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?

Xem đáp án

Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:

35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)

Đáp số: 28 mảnh vải.

Đáp án C


Câu 4:

Cân nặng của dê đen là 65kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?

Xem đáp án

Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:

65 : 16,25 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần.

Đáp án C


Câu 5:

Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

486 : 36 … 378 : 2,8

Xem đáp án

Ta có: 486 : 3,6 = 135;  378 : 2,8 = 135

Mà 135 = 135

Do đó 486 : 3,6 = 378 : 2,8.

Đáp án C


Câu 6:

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Đáp án A


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 36 : 0,01 = c

Xem đáp án

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Do đó ta có: 36 : 0,01 = 3600.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3600.


Câu 8:

Tính: 18 : 0,24

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép chia ta như sau:

- Phần thập phân của số 0,24 có một chữ số.

- Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 18 được 1800; bỏ dấu phẩy ở số 0,24 được 24.

- Thực hiện phép chia 1800 : 24.

Vậy 18 : 0,24 = 75.

Đáp án C


Câu 9:

Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:

Xem đáp án

Ta có:

13:0,125=104(102,4×0,5):0,2=(101,2):0,2=8,8:0,2=446,5+15:0,4=6,5+37,5=44123(45:1,2+436,6:10)=123(37,5+43,66)=12381,16=41,84168:3,58,8×0,7=486,16=41,8423:0,25+12=92+12=104

Vậy các phép tính được nối với nhau là:

13:0,125 và 23:0,25+126,5+15:0,4 và (102,4×0,5):0,2168:3,58,8×0,7 và 123(45:1,2+436,6:10)


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống:

9 : 1,5 = c

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:

- Phần thập phân của số 1,5 có một chữ số.

- Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 9 được 90; bỏ dấu phẩy ở số 1,5 được 15.

- Thực hiện phép chia 90 : 15

           

Vậy 9 : 1,5 = 6

Đáp án đúng điền vào ô trống là 6.


Câu 11:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết x × (5 – 3,6 × 0,5) = 80. Vậy x = c

Xem đáp án

Ta có:

x×(53,6×0,5)=80x×(51,8)=80x×3,2=80x=80:3,2x=25

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25.


Câu 12:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho A = 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là c.

Xem đáp án

Ta có: A = 56 : 1,6 = 35;                   B = 12 : 1,5 = 8

Thay vào biểu thức (A + B) : 0,01 ta được:

(A + B) : 0,01 = (35 + 8) ; 0,01 = 43 : 0,01 = 4300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4300


Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 140kg mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có 2,5kg mận. Người ta đã bán được 58số túi mận đó:

Vậy cửa hàng đó còn lại c kg mận.

Xem đáp án

140kg mận thì được chia vào số túi là:

140 : 2,5 = 56 (túi)

Số túi mận đã bán đi là:

56×58=35(túi)

Số túi mận còn lại là:

5635=21(túi)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam mận là:

2,5×21=52,5(kg)

Đáp số: 52,5kg


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương