Biết số hạt gạo để vào ô vuông thứ nhất là 1, số hạt gạo để vào ô vuông thứ hai gấp đôi số gạo để vào ô vuông thứ nhất; số hạt gạo để vào ô vuông thứ ba gấp đôi số gạo để vào ô vuông thứ hai; …. Em hãy tính số hạt gạo để vào ô vuông thứ 5; 10 và 64.
Số hạt gạo để vào ô vuông thứ nhất là 1 hạt nên sẽ là 20 (hạt gạo).
Số hạt gạo để vào ô vuông thứ hai là 1.2 = 2 (hạt gạo) nên sẽ là 21 (hạt gạo).
Số hạt gạo để vào ô vuông thứ ba là 2.2 = 4 (hạt gạo) nên sẽ là 22 (hạt gạo).
Do vậy số hạt gạo để vào ô thứ năm là 24 (hạt gạo).
Số hạt gạo để vào ô thứ mười là 29 (hạt gạo).
Số hạt gạo để vào ô thứ sáu mươi tư là 263 (hạt gạo).
Vậy số hạt gạo để vào ô vuông thứ 5; 10 và 64 là 24 hạt gạo; 29 hạt gạo và 263 hạt gạo.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
c) Viết các số tự nhiên sau về dạng bình phương của một số tự nhiên:
1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100; 121; 144; 169; 196; 400.
Giá trị của của 10.10.103 là:
A. 10 000;
B. 10 000 000;
C. 1 000 000;
D. 100 000.
Ta đã biết về quan hệ giữa trường độ giữa các nốt nhạc như sau:
1 nốt tròn = 2 nốt trắng = 4 nốt đen = 8 nốt móc đơn = 16 nốt móc kép = 32 nốt móc ba = 64 nốt móc tư.
Hãy dùng lũy thừa với cơ số là 2 để biểu diễn các quan hệ trên.
Thực hiện phép tính và viết kết quả các phép tính sau dưới dạng lũy thừa:
a) 53 . 54
Tích 7.7.7.7.49 viết dưới dạng lũy thừa cơ số 7 là:
A. 75;
B. 76;
C. 77;
D. 78.
Người ta muốn nâng cấp dung lượng ổ cứng RAM của một máy tính đang là 32 GB thành 128 GB. Hãy biểu diễn các số chỉ dung lượng trên dưới dạng lũy thừa với cơ số 2 và cho biết người ta đã nâng cấp lên tất cả gấp mấy lần.
Khối lượng của Mặt Trời khoảng 2 00 … 00 tấn (27 chữ số 0), của Trái Đất khoảng 6 00…00 (21 số 0) tấn, của Mặt Trăng khoảng 75 00 … 00 (18 số 0) tấn. Em hãy viết khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với lũy thừa của 10.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1