Biểu diễn các số nguyên sau lên trục số: 5; − 5; 8; − 1; − 6.
Xét các số nguyên cần điền ta có:
+) Các số nguyên dương là: 5; 8.
+) Các số nguyên âm là: − 5; − 1; − 6.
− Với các số nguyên dương. Vì 5 < 8 nên trên trục số, hai số 5; 8 được điền vào bên phải số 0 và theo thứ tự từ trái qua phải sẽ được điền là: 5; 8.
− Với các số nguyên âm. Xét các số đối của các số − 5; − 1; − 6 thỏa mãn 1 < 5 < 6.
Nên − 1 > − 5 > − 6.
Vậy trên trục số, ba số − 5; − 1; − 6 được điền vào bến trái số 0 và theo thứ tự từ trái qua phải sẽ được điền là: − 6; − 5; − 1.
Vậy ta có các số sẽ được điền vào trục số như sau:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết số nguyên âm biểu thị các tình huống sau:
a) Ông Sơn nợ ông Trường 8 000 000 đồng: ………………………………………………Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
A. Đúng;
B. Sai.
c) Quan sát trục số ở câu b và cho biết:
− Thành phố lạnh nhất là: ………………………………………………………………….
− Các thành phố có nhiệt độ trên 10 độ C là: ……………………………………………….Nhiệt độ của năm thành phố được cho trong bảng sau:
a) Hãy sử dụng số nguyên tương ứng để biểu diễn nhiệt độ của năm thành phố A, B, C, D, E.
b) Trục số sau biểu diễn nhiệt độ trên nhiệt kế, hãy điền tên của các thành phố lên trên trục số tương ứng với nhiệt độ.
Trong các số sau, số nào là số nguyên âm?
A. 0;
B. 5;
C. − 7;
D. 500.
b) Nhà toán học Thales sống trong khoảng thời gian từ năm 625 TCN − 547 TCN: ……….
c) Nhà toán học Ác-si-mét sinh năm 287 trước Công nguyên: ……………………………..
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1