Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Bài 1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

  • 365 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các số sau, số nào là số nguyên âm?

A. 0;

B. 5;

C. − 7;

D. 500.

Xem đáp án

Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “−” ở trước số tự nhiên khác 0.

Vậy trong các số: 0; 5; − 7; 500 thì số nguyên âm là số: − 7.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.

A. Đúng;

B. Sai.

Xem đáp án

Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.

Do đó khẳng định trên là đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên.

A. Đúng;

B. Sai.

Xem đáp án

Mỗi số tự nhiên bao gồm số 0 và các số 1, 2, 3, … là số nguyên dương nên đều là số nguyên.

Do đó khẳng định trên là đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Mỗi số nguyên không âm đều là số tự nhiên.

A. Đúng;

B. Sai.

Xem đáp án

Mỗi số nguyên không âm bao gồm số 0 và các số nguyên dương 1, 2, 3, … nên đều là số tự nhiên.

Do đó khẳng định trên là đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Trên trục số, số − 5 và số − 20 nằm ở bên trái số 0.

A. Đúng;

B. Sai.

Xem đáp án

Số − 5 và số − 20 là các số nguyên âm nên biểu diễn trên trục số của các số − 5 và số − 20 nằm bên trái số 0.

Do đó khẳng định trên là đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Biểu diễn các số nguyên sau lên trục số: 5; − 5; 8; − 1; − 6.

Biểu diễn các số nguyên sau lên trục số: 5; − 5; 8; − 1; − 6 (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Xét các số nguyên cần điền ta có:

+) Các số nguyên dương là: 5; 8.

+) Các số nguyên âm là: − 5; − 1; − 6.

− Với các số nguyên dương. Vì 5 < 8 nên trên trục số, hai số 5; 8 được điền vào bên phải số 0 và theo thứ tự từ trái qua phải sẽ được điền là: 5; 8.

− Với các số nguyên âm. Xét các số đối của các số − 5; − 1; − 6 thỏa mãn 1 < 5 < 6.

Nên − 1 > − 5 > − 6.

Vậy trên trục số, ba số − 5; − 1; − 6 được điền vào bến trái số 0 và theo thứ tự từ trái qua phải sẽ được điền là: − 6; − 5; − 1.

Vậy ta có các số sẽ được điền vào trục số như sau:

Biểu diễn các số nguyên sau lên trục số: 5; − 5; 8; − 1; − 6 (ảnh 2)

 


Câu 12:

b) Nhà toán học Thales sống trong khoảng thời gian từ năm 625 TCN − 547 TCN: ……….

Xem đáp án

b) Nhà toán học Thales sống trong khoảng thời gian từ năm 625 TCN − 547 TCN: − 625 và − 547.


Câu 19:

Nhiệt độ của năm thành phố được cho trong bảng sau:

Media VietJack

a) Hãy sử dụng số nguyên tương ứng để biểu diễn nhiệt độ của năm thành phố A, B, C, D, E.

Xem đáp án

a)

Thành phố

Nhiệt độ

Số nguyên

A

10 độ dưới 0 độ C

− 10

B

2 độ dưới 0 độ C

− 2

C

30 độ trên 0 độ C

+ 30 hoặc 30

D

20 độ trên 0 độ C

+ 20 hoặc 20

E

5 độ dưới 0 độ C

− 5


Câu 22:

Tìm số đối của các số nguyên sau: − 2; 8; 10; 0; − 20; − 100.

Xem đáp án

− Số đối của số nguyên − 2 là số: 2.

− Số đối của số nguyên 8 là số: − 8.

− Số đối của số nguyên 10 là số: − 10.

− Số đối của số nguyên 0 là số: 0.

− Số đối của số nguyên − 20 là số: 20.

− Số đối của số nguyên − 100 là số: 100.


Bắt đầu thi ngay