Một cuộc khảo sát ở thành phố A năm 2022 cho thấy cứ 1 000 gia đình thì có 34 em bé sơ sinh, trong đó có 20 em là bé trai. Trong thành phố hiện có 88 320 gia đình. Hỏi tổng số bé gái được sinh ra trong năm 2022 ở thành phố A khoảng bao nhiêu?
Số bé gái trong 1 000 gia đình là: 34 – 20 = 14 (bé gái).
Tổng số bé gái được sinh ra trong năm 2022 ở thành phố A khoảng:
88 320 : 1 000 . 14 = 1 236,48 ≈ 1 236 (bé gái).
Vậy tổng số bé gái được sinh ra trong năm 2022 ở thành phố A khoảng 1 236 bé.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Người ta muốn cắt một thanh sắt dài 1,44 m thành ba đoạn bằng nhau. Hãy tính độ dài mỗi đoạn và làm tròn kết quả tới hàng phần mười.
Thống kê dân số 5 tỉnh thành của Việt Nam năm 2022, người ta đưa ra được bảng sau:
Tỉnh |
Dân số (người) |
TP. Hồ Chí Minh |
8 993 082 |
Hà Nội |
8 053 663 |
Thanh Hóa |
3 640 128 |
Nghệ An |
3 327 791 |
Đồng Nai |
3 097 107 |
Hãy làm tròn tới hàng nghìn dân số các tỉnh thành trong bảng trên.
Số –8,2475 được làm tròn tới hàng phần trăm là số:
A. –8,24;
B. –8,25;
C. –8,26;
D. 8,25.
Số 23 618 được làm tròn tới hàng nghìn là:
A. 24 000;
B. 23 000;
C. 24 500;
D. 24 300.
Cho biết màn hình của một chiếc máy tính bảng là 7,9 inch. Biết 1 inch = 2,54 cm. Hãy tính độ dài đường chéo của màn hình máy tính bảng ra đơn vị là cm và làm tròn đến hàng phần mười.
Đu quay ở công viên đường kính vòng quay là 30,4 m. Hãy tính chu vi của vòng quay (làm tròn đến hàng phần mười và lấy π = 3,14).
Số 6,39 được làm tròn tới hàng phần mười là số:
A. 6,4;
B. 6,3;
C. 6,35;
D. 6,5.
Có khoảng 795 ngôi nhà trong khu phố 4. Mỗi gia đình trong khu phố trung bình có khoảng 6 người. Có khoảng bao nhiêu người sống trong khu phố 4?
A. 4 800;
B. 5 000;
C. 5 500;
D. 6 000.
Trong một thị trấn, có 1 349 gia đình. Nếu có trung bình hai trẻ em học tiểu học từ mỗi gia đình và mỗi trường có thể chứa 220 trẻ em, thì số trường tiểu học tối thiểu cần thiết trong khu vực là bao nhiêu?
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1