Cho 5,4 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đối số mol Al theo công thức:
Viết PTHH xảy ra, tính toán mol H2 theo số mol Al. Từ đó tính được
Giải chi tiết:
nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)
PTHH:2Al+6HCl⟶2AlCl3+3H2↑
TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)
⇒VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)
PTHH:2Al+6HCl⟶2AlCl3+3H2↑
TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)
⇒VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước (ở điều kiện thường) tạo ra dung dịch bazơ?
Cho 4 dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl, Ba(OH)2, NaCl được đựng trong 4 lọ mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)
Cho các chất sau: SO2, CuCl2, MgO, Mg, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với:
Dung dịch NaOH
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)