Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 8

  • 3046 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit nào sau đây phản ứng được với nước (ở điều kiện thường) tạo ra dung dịch bazơ?

Xem đáp án
Đáp án A

Na2O tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dd bazo

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH


Câu 2:

Chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

Xem đáp án

Đáp án C

A,B loại vì Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa

C. Thỏa mãn: PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

D. Loại vì SO2 là oxit axit


Câu 3:

Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Các bazơ không tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy

Giải chi tiết:

KOH, NaOH, Ba(OH)2 là các dd bazo tan nên không bị nhiệt phân

Cu(OH)2 là bazo không tan nên bị phân hủy theo PTHH:


Câu 4:

Cặp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của dd NaOH

+ Tác dụng được oxit axit, dd axit, dd muối (điều kiện: tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)

Giải chi tiết:

A. Loại Fe(OH)3 không có pư

B. Thỏa mãn

PTHH minh họa: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

                             SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

C. Loại KOH

D. Loại CuO


Câu 5:

Chất dùng để khử chua đất trồng trọt trong nông nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Đất bị chua là đất có môi trường axit → chọn chất cho thêm vào đất để trung hòa bớt lượng axit

Giải chi tiết:

Chọn CaO cho vào đất, CaO sẽ tan vào trong nước tạo ra dd kiềm Ca(OH)2; dd kiềm này sẽ trung hòa bớt lượng axit có trong đất, từ đó làm cho đất bớt chua.

PTHH minh họa: CaO + H2O → Ca(OH)2


Câu 6:

Cho 5,4 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Đối số mol Al theo công thức:

Viết PTHH xảy ra, tính toán mol H2 theo số mol Al. Từ đó tính được

Giải chi tiết:

nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)

PTHH:2Al+6HCl2AlCl3+3H2↑

TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)

VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)

PTHH:2Al+6HCl2AlCl3+3H2↑

TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)

VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)


Câu 7:

Cho các chất sau: SO2, CuCl2, MgO, Mg, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với:

Dung dịch NaOH

Xem đáp án

Các chất phản ứng với dung dịch NaOH là: SO2; CuCl2

PTHH:  SO2 + NaOH → NaHSO3 hoặc SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

              CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl


Câu 8:

Cho các chất sau: SO2, CuCl2, MgO, Mg, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với: Dung dịch H2SO4 loãng
Xem đáp án

Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: MgO, Mg, Ba(OH)2

PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

             Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

             Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2


Câu 9:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl, Ba(OH)2, NaCl được đựng trong 4 lọ mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Xem đáp án

Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm trên

+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dd trong ống nghiệm là dd HCl

+ quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dd trong ống nghiệm là dd NaOH và Ba(OH)2 (dãy I)

+ quỳ tím không chuyển màu thì dd trong ống nghiệm là NaCl

- Cho dd H2SO4 lần lượt vào các dung dịch ở dãy I

+ xuất hiện kết tủa trắng thì dd trong ống nghiệm đó là Ba(OH)2

PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ (trắng)+ 2H2O

+ không có hiện tượng gì thì dd trong ống nghiệm là dd NaOH

PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O


Câu 10:

Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính x.

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)

Xem đáp án

a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

b) 400ml=0,4(lit)

nH2SO4=VH2SO4×CMH2SO4=0,4×0,3=0,12(mol)

Theo  PTHH:nAl2O3=13nH2SO4=13×0,12=0,04(mol)

mAl2O3=nAl2O3×MAl2O3=0,04×102=4,08(g)

Vậy x = 4,08 (g)

c) dung dịch muối thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3

mTheo  PTHH:nAl2(SO4)3=13nH2SO4=13×0,12=0,04(mol)

mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3×MAl2(SO4)3=0,04×342=13,68(g)

mddH2SO4=VH2SO4×DH2SO4=400×1,2=480(g)

Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: mddsau=mAl2O3+mddH2SO4=4,08+480=484,08(g)

Nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 sau phản ứng là: C%Al2(SO4)3=mAl2(SO4)3mddsau.100%=13,68484,08.100%=2,83%


Câu 11:

Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính x.

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)

Xem đáp án

a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

b) 400ml=0,4(lit)

nH2SO4=VH2SO4×CMH2SO4=0,4×0,3=0,12(mol)

Theo  PTHH:nAl2O3=13nH2SO4=13×0,12=0,04(mol)

mAl2O3=nAl2O3×MAl2O3=0,04×102=4,08(g)

Vậy x = 4,08 (g)

c) dung dịch muối thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3

mTheo  PTHH:nAl2(SO4)3=13nH2SO4=13×0,12=0,04(mol)

mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3×MAl2(SO4)3=0,04×342=13,68(g)

mddH2SO4=VH2SO4×DH2SO4=400×1,2=480(g)

Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: mddsau=mAl2O3+mddH2SO4=4,08+480=484,08(g)

Nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 sau phản ứng là: C%Al2(SO4)3=mAl2(SO4)3mddsau.100%=13,68484,08.100%=2,83%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương