Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 8
-
2847 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước (ở điều kiện thường) tạo ra dung dịch bazơ?
Na2O tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dd bazo
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 2:
Chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
Đáp án C
A,B loại vì Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa
C. Thỏa mãn: PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
D. Loại vì SO2 là oxit axit
Câu 3:
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Các bazơ không tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy
Giải chi tiết:
KOH, NaOH, Ba(OH)2 là các dd bazo tan nên không bị nhiệt phân
Cu(OH)2 là bazo không tan nên bị phân hủy theo PTHH:
Câu 4:
Cặp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của dd NaOH
+ Tác dụng được oxit axit, dd axit, dd muối (điều kiện: tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)
Giải chi tiết:
A. Loại Fe(OH)3 không có pư
B. Thỏa mãn
PTHH minh họa: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
C. Loại KOH
D. Loại CuO
Câu 5:
Chất dùng để khử chua đất trồng trọt trong nông nghiệp là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đất bị chua là đất có môi trường axit → chọn chất cho thêm vào đất để trung hòa bớt lượng axit
Giải chi tiết:
Chọn CaO cho vào đất, CaO sẽ tan vào trong nước tạo ra dd kiềm Ca(OH)2; dd kiềm này sẽ trung hòa bớt lượng axit có trong đất, từ đó làm cho đất bớt chua.
PTHH minh họa: CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 6:
Cho 5,4 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đối số mol Al theo công thức:
Viết PTHH xảy ra, tính toán mol H2 theo số mol Al. Từ đó tính được
Giải chi tiết:
nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)
PTHH:2Al+6HCl⟶2AlCl3+3H2↑
TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)
⇒VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)nAl=mAlMAl=5,427=0,2(mol)
PTHH:2Al+6HCl⟶2AlCl3+3H2↑
TheoPTHH:nH2=32nAl=32×0,2=0,3(mol)
⇒VH2(dktc)=nH2×22,4=0,3×22,4=6,72(l)
Câu 7:
Cho các chất sau: SO2, CuCl2, MgO, Mg, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với:
Dung dịch NaOH
Các chất phản ứng với dung dịch NaOH là: SO2; CuCl2
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3 hoặc SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 8:
Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: MgO, Mg, Ba(OH)2
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Câu 9:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl, Ba(OH)2, NaCl được đựng trong 4 lọ mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm trên
+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dd trong ống nghiệm là dd HCl
+ quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dd trong ống nghiệm là dd NaOH và Ba(OH)2 (dãy I)
+ quỳ tím không chuyển màu thì dd trong ống nghiệm là NaCl
- Cho dd H2SO4 lần lượt vào các dung dịch ở dãy I
+ xuất hiện kết tủa trắng thì dd trong ống nghiệm đó là Ba(OH)2
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ (trắng)+ 2H2O
+ không có hiện tượng gì thì dd trong ống nghiệm là dd NaOH
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu 10:
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)
a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
b)
Vậy x = 4,08 (g)
c) dung dịch muối thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 sau phản ứng là:
Câu 11:
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)
a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
b)
Vậy x = 4,08 (g)
c) dung dịch muối thu được sau phản ứng là Al2(SO4)3
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 sau phản ứng là: