Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 ( ở đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
a. PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
b. Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,3 (mol)
=> Khối lượng của Fe là: mFe = nFe. MFe = 0,3. 56 = 16,8 (g)
Khối lượng của Fe2O3 là: mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 (g)
c.
Theo PTHH (1): nFeCl2 = nH2 = 0,3 (mol) => mFeCl2 = 0,3. 127 = 38,1 (g)
nHCl(1) = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 (mol)
Theo PTHH (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,1 = 0,2 (mol) => mFeCl3 = 0,2. 162,5 = 32,5 (g)
nHCl(2) = 6nFe2O3 = 6.0,1 = 0,6 (mol)
∑ nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,6 + 0,6 = 1,2 (mol)
mHCl = nHCl. MHCl = 1,2. 36,5 = 43,8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mA + mdd HCl – mH2 = 32,8 + 600 – 0,3.2 = 632,2 (g)
Dung dịch sau chứa muối FeCl2 và FeCl3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nêu hai biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu chứa trong hai lọ mất nhãn sau: dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO4.