Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4, Ba(HCO3)2, KHCO3, K2CO3. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chọn NaHSO4 làm thuốc thử. Tiến hành nhận biết.
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho các mẫu thử tác dụng với NaHSO4.
+ Trường hợp nào vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra là Ba(HCO3)2.
+ Trường hợp nào có khí không màu thoát ra là KHCO3; K2CO3 (nhóm 1)
+ Các trường hợp còn lại không hiện tượng là KCl và K2SO4 (nhóm 2)
- Cho dd Ba(HCO3)2 nhỏ vào các mẫu thử nhóm 1. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì đó là K2CO3 và còn lại là KHCO3.
- Cho dd Ba(HCO3)2 nhỏ vào các dd mẫu thử nhóm 2. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì đó là K2SO4 và còn lại là KCl.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở: C2H6, C3H6, C3H4. Đốt cháy hoàn toàn 14,2 gam X thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, 13,44 lít hỗn hợp X ( ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng tối đa với 576 mL dung dịch brom 10% (D = 1,25 g/mL). Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị I bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/mL). Hấp tụ toàn bộ khí CO2 thu được vào 500mL dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch có chứa 37,6 gam muối.
a. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat và tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H,O) cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có thỉ lệ số mol 1:1.
a. Lập công thức đơn giản nhất của X.
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
- Thí nghiệm 2: Đưa bình đựng hỗn hợp khí C2H6 và Cl2 ra ngoài ánh sáng.
- Thí nghiệm 3: Sục khí etilen vào dung dịch Br2.
- Thí nghiệm 4: Đun nóng (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH.
b. Cho từ từ đến hết 200mL dung dịch HCl 2,5M vào 500mL dung dịch chứa 31,8 gam muối cacbonat trên. Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Viết một phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam muối Y duy nhất. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (m + 4,8) gam chất rắn Z. Hòa tan Z trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 56,2 gam muối U duy nhất. Xác định kim loại R, công thức hóa học của các muối Y và U.
b. Khi cho X tác dụng hết với kim loại Na hay muối NaHCO3 thì thu được số mol H2 hay số mol CO2 luôn bằng số mol X đã phản ứng.
b1. Tìm công thức phân tử của X thỏa mãn các điều kiện trên và có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất.
b2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Viết các phương trình hóa học xảy ra.