Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 28)

  • 5219 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.

Xem đáp án

b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O


Câu 3:

c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.

Xem đáp án

c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.

2Cl2 + FeCl2 → 2FeCl3


Câu 4:

d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.

Xem đáp án

d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2


Câu 5:

Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4, Ba(HCO3)2, KHCO3, K2CO3. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

Chọn NaHSO4 làm thuốc thử. Tiến hành nhận biết.

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho các mẫu thử tác dụng với NaHSO4.

+ Trường hợp nào vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra là Ba(HCO3)2.

BaHCO32  +  2NaHSO4 Na2SO4 +  BaSO4+ 2CO2  + 2H2O.

+ Trường hợp nào có khí không màu thoát ra là KHCO3; K2CO3 (nhóm 1)

2KHCO3+  2NaHSO4 Na2SO4 +  K2SO4+ 2CO2  + 2H2O.K2CO3+  2NaHSO4 Na2SO4 +  K2SO4+ CO2  +H2O.

+ Các trường hợp còn lại không hiện tượng là KCl và K2SO4 (nhóm 2)

- Cho dd Ba(HCO3)2 nhỏ vào các mẫu thử nhóm 1. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì đó là K2CO3 và còn lại là KHCO3.

BaHCO32+K2CO3 2KHCO3+  BaCO3  

- Cho dd Ba(HCO3)2 nhỏ vào các dd mẫu thử nhóm 2. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì đó là K2SO4 và còn lại là KCl.

BaHCO32+K2SO4 BaSO4+2KHCO3.

 


Câu 6:

Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện (ảnh 1)
Xem đáp án

Các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ:

C6H10O5n + nH2O axit,t0nC6H12O6C6H12O6 men2C2H5OH + 2CO2C2H5OH + O2 mengiamCH3COOH +H2OC2H5OH + CH3COOHH2SO4,t0CH3COOC2H5+H2OC2H5OH  H2SO4,t0CH2=CH2+ H2On  CH2=CH2p,t0,xtCH2CH2n


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị I bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/mL). Hấp tụ toàn bộ khí CO2 thu được vào 500mL dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch có chứa 37,6 gam muối.

a. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat và tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án

a)Hấp thụ CO2 vào dd KOH có thể có các phản ứng:

CO2+ KOHKHCO3                1CO2+ 2 KOH K2CO3+ H2O   2

Muối tạo ra có thể là KHCO3 hoặc K2CO3 hoặc cả KHCO3 và K2CO3

+ Nếu chỉ tạo KHCO3

 nKOH phản ứng  =nKHCO3=37,6100=0,376 < nKOH ban đầu = 0,5 mol (Vô lý)

+ Nếu chỉ tạo muối K2CO3

nKOH phản ứng =2nK2CO3=37,6138= 0,5449 > nKOH ban đầu = 0,5 mol (Vô lý)

Vậy có cả 2 muối KHCO3 và K2CO3 được tạo ra, cả KOH và CO2 hết.

Gọi số mol của 2 muối KHCO3 và K2CO3 tương ứng là x, y mol (x,y > 0)

Theo (1), (2) nKOH= x+2y = 0,5 I

m muối 100x +138 y = 37,6 II

Giải hệ phương trình được: x = 0,1; y = 0,2.

Bảo toàn nguyên tố C, có số mol CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Đặt công thức muối là M2CO3.

M2CO3+ 2HCl 2MCl + H2O + CO2  3

Theo (3) nHCl = 2nCO2 = 0,3.2 = 0,6 mol.

Vdd HCl 0,6.36,5.1001,038.7,3=289,02ml


Câu 9:

b. Cho từ từ đến hết 200mL dung dịch HCl 2,5M vào 500mL dung dịch chứa 31,8 gam muối cacbonat trên. Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Xem đáp án

b. Theo (3) nM2CO3=nCO2=0,3mol 

Cho từ từ đến hết 0,5 mol HCl vào dd chứa 31,8 gam M2CO3:

M2CO3+ HCl MHCO3+ MCl  40,3                             0,5                                                                                  mol

Sau (4) HCl còn 0,2 mol, MHCO3 sinh ra 0,3 mol tiếp tục có phản ứng:

MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2  50,3                              0,2                                                                  mol

Vkhí = 0,2.22,4 = 4,48 lít (đktc)


Câu 10:

Một hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở: C2H6, C3H6, C3H4. Đốt cháy hoàn toàn 14,2 gam X thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, 13,44 lít hỗn hợp X ( ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng tối đa với 576 mL dung dch brom 10% (D = 1,25 g/mL). Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Gọi số mol C2H6, C3H6, C3H4 lần lượt là x, y, z mol

Ta có: 30x + 42y + 40z = 14,2 (1)

Đốt cháy 14,2 gam X:

Bảo toàn nguyên tố H có:

nH2O=3x+3y+2z=19,818=1,1mol(2) 

nX tác dụng với dd brom (0,6 mol)

Khối lượng brom phản ứng:

 576.1,25100%.10% = 72 gam vậy số mol brom phản ứng là 0,45 mol.

Coi như cho 14,2 gam X tác dụng với dd brom.

C3H6+ Br2    C3H6Br2 y          yC3H4+ 2Br2   C3H4Br4z            2z

Vì cùng thành phần hỗn hợp ở 2 phần như nhau suy ra nXnBr2 = const.

Hay x+y+zy+2z=0,60,45

Suy ra: 3x+y+5z = 0 3

Từ (1),(2),(3) có x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1

%VC2H6=0,20,2+0,1+0,1.100%=50%

 %VC3H6=0,10,2+0,1+0,1.100%=25%

%VC3H4= 100% -50% -25% = 25%


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H,O) cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có thỉ lệ số mol 1:1.

a. Lập công thức đơn giản nhất của X.

Xem đáp án

a.

Gọi số mol H2O và CO2 đều là x mol.

Bảo toàn khối lượng:

18x+44x = 13,5+ 32.10,0822,4x=0,45mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nC(X)= nC(CO2)= nCO2= 0,45 mol

Bảo toàn nguyên tố H:

nH(X)= nH(H2O)= 2.0,45 = 0,9 mol.

 nO(X)=13,50,45.120,916=0,45mol

Đặt công thức tổng quát của X là CxHyOz (x, y, z N)

x:y:z = 0,45:0,9:0,45 = 1:2:1

Công thức đơn giản nhất của X là CH2O.


Câu 12:

b. Khi cho X tác dụng hết với kim loại Na hay muối NaHCO3 thì thu được số mol H2 hay số mol CO2 luôn bằng số mol X đã phản ứng.

b1. Tìm công thức phân tử của X thỏa mãn các điều kiện trên và có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất.

b2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

b)

b1.

X có công thức dạng (CH2O)n. X tác dụng với NaHCO3 tạo khí CO2 và có số mol bằng số mol X, suy ra X là axit có 1 nhóm -COOH.

Nếu X chỉ có 1 nhóm –COOH thì khi tác dụng với Na thì chỉ cho số mol khí H2 bằng 1/2 số mol X phản ứng. Vậy phân tử X phải có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH với số nguyên tử oxi trong các nhóm này là n ≥ 3.

Mặt khác do X có khối lượng mol nhỏ nhất nên chọn n = 3.

Vậy công thức phân tử của X là C3H6O3.

b2.

Các công thức cấu tạo có thể có của X là:

HOCH2CH2COOH; CH3CHOHCOOH; 

Các phương trình hóa học xảy ra:

HOCH2CH2COOH + 2Na  NaOCH2CH2COONa +  H2HOCH2CH2COOH + NaHCO3 HOCH2CH2COONa +  H2O + CO2CH3CHOHCOOH+ 2NaCH3CHONaCOONa +  H2CH3CHOHCOOH+ NaHCO3 CH3CHOHCOONa +  H2O + CO2


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam muối Y duy nhất. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (m + 4,8) gam chất rắn Z. Hòa tan Z trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 56,2 gam muối U duy nhất. Xác định kim loại R, công thức hóa học của các muối Y và U.

Xem đáp án

nH2= 0,2mol

 2R + 2nHCl 2RCln + nH20,4 n              0,4                          0,4n                    0,2      mol

- Nếu B là muối khan:

MRCln= MR+35,5n=39,80,4n=99,5ng/mol

Suy ra: MR = 64n (g/mol)

Với mọi n, không có trường hợp thỏa mãn. Vậy B là muối ngậm nước.

Đặt công thức muối ngậm nước là RCln.xH2O

: nRCln.xH2O=nRCln=0,4nmol 

Vậy MR + 35,5n + 18x = 99,5n

Hay MR = 64n – 18x (1)

Chất rắn D là oxit của R và giả sử D có công thức: R2Oy

Có sơ đồ phản ứng:

2R 2RCln  2ROHn  R2Oy

Bảo toàn nguyên tố R:

 nR2Oy=12nRCln=12.0,4n=0,2n(mol)

 mR2Oy=2MR+16y.0,2n=m+4,8

 yn=32. Chọn y = 3; n = 2

Từ (1) có MR = 128 – 18x

Mà MR > 0 nên x < 7,1

Chỉ có x = 4, MR = 56 (thỏa mãn) vậy R là Fe

B là FeCl2.4H2O.

Bảo toàn nguyên tố Fe

nFe2O3=12nFe=12nH2=0,1mol

Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2SO43 + 3H2O 0,10,1

G có dạng Fe2(SO4)3.qH2O

nFe2(SO4)3.qH2O=nFe2(SO4)3

Vậy MFe2(SO4)3.qH2O=56,20,1=562

Suy ra q = 9. Thỏa mãn

Vậy G là Fe2(SO4)3.9H2O


Bắt đầu thi ngay