Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/10/2022 167

Biểu diễn phép chia 445:13  dưới dạng  a=b.q+r trong đó  0r<b 

A. 445=13.34 + 3

Đáp án chính xác

B. 445=13.3+34

C. 445= 3.34+13

D. 445=13.34

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Biểu diễn phép chia 445:13   dưới dạng trong đó     (ảnh 1)

Số bị chia là  b=445 , số chia là b=3  thương q=34 , số dư là r=3 . Ta biểu diễn phép chia như sau: 445=13.45+3

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

 Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

Xem đáp án » 26/10/2022 279

Câu 2:

Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

144:3

144:13

144:33

144:30

Xem đáp án » 26/10/2022 275

Câu 3:

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.

Xem đáp án » 26/10/2022 204

Câu 4:

Trong phép chia có dư a chia cho b, trong đó b≠0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r  duy nhất sao cho:

a = b.q+r 

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 26/10/2022 171

Câu 5:

 Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang, ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

Xem đáp án » 26/10/2022 159

Câu 6:

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

Xem đáp án » 26/10/2022 144

Câu 7:

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

Xem đáp án » 26/10/2022 134

Câu 8:

Tổng  1+2+3+4+...+2018 bằng

Xem đáp án » 26/10/2022 132

Câu 9:

Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được

Xem đáp án » 26/10/2022 125

Câu 10:

789×123 bằng:

Xem đáp án » 26/10/2022 123

Câu 11:

Tích  4×a×b×c bằng

Xem đáp án » 26/10/2022 115

Câu 12:

Cho a, b,c là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án » 26/10/2022 110

Câu 13:

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn:
2018.(x-2018)=2018

Xem đáp án » 26/10/2022 110

Câu 14:

Tính nhanh 49.15-49.5 ta được kết quả là

Xem đáp án » 26/10/2022 103

Câu 15:

Cho phép tính x : 3 = 6, khi đó thương của phép chia là

Xem đáp án » 26/10/2022 102

LÝ THUYẾT

+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích. 

Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)

Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.

+ Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …

Ví dụ 1. Tính:

a) 254.35;                                                   b) 86.72.

Lời giải

a) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 254.35 = 8 890.

b) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 86.72 = 6 192.

+ Tính chất của phép nhân:

- Giao hoán: ab = ba.

- Kết hợp: (ab)c = a(bc).

- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: 

a) 125.3 542.8;

b) 69.73 + 69.27.

Lời giải

a) 125.3 542.8 

= (125.8).3 542

= 1 000. 3 542 

= 3 542 000.

b) 69.73 + 69.27

= 69.(73 + 27) 

= 69.100

= 6 900.

+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.

  • Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
  • Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.

Ví dụ 3. Thực hiện các phép chia sau:

a) 1 356 : 23;

b) 264 : 12.

Lời giải

a) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).

b) 

Phép nhân và phép chia số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)

B. Bài tập

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) 159.32;

b) 4.119.25;

c) 5 902:17;

d) 1938:102.

Lời giải

a) 159.32 = 5 088;

b) 4.119.25 = (4.25).119 = 100.119 = 11 900.

c) 5 092:17 = 299 (dư 9)

d) 1 938:102 = 19.

Bài 2. Một trường Trung học cơ sở có 65 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Tổng số bộ bàn ghế của trường Trung học cơ sở là: 65.12 = 780 (bộ)

Vì mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người nên trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là: 780.4 = 3 120 (học sinh).

Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 3 120 học sinh.

Bài 3. Một trường học có 1 213 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ người.

Lời giải

Ta có 1 213:5 = 242 (dư 3).

Do đó ban tổ chức cần phải chuẩn bị ít nhất 243 băng ghế như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ ngồi.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »