Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \[x - 876 = ( - 1576)\] và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \[x - 983 = ( - 163)\] . Tính tổng \[{x_1} + {x_2}\]
Trả lời:
Ta có \[x - 876 = ( - 1576)\]
\[\begin{array}{l}x = ( - 1576) + 876\\x = - (1576 - 876)\\x = - 700.\end{array}\]
Vậy \[{x_1} = - 700.\]
Xét \[x - 983 = ( - 163)\]
\[\begin{array}{l}x = ( - 163) + 983\\x = + (983 - 163)\\x = 820.\end{array}\]
Vậy \[{x_2} = 820.\]
Từ đó \[{x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right) = 120.\]
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Kết quả của phép tính \[\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\] là:
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \[52 + \left( { - 122} \right)?\]
Giá trị nào của x thỏa mãn \[x - 589 = \left( { - 335} \right)?\]
Kết quả của phép tính \[\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\] là
Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản
Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc. Nhờ quy tắc cộng hay trừ số nguyên, ta có thể viết dãy tính dưới dạng không có dấu ngoặc.
Vì phép trừ chuyển được về phép cộng nên các dãy tính như trên cũng được gọi là một tổng.
Ví dụ 1. Tính:
a) (-2) - (-8);
b) 3 + (-9) + (-4) – (-11).
Lời giải
a) (-2) - (-8) = -2 + 8 = 8 – 2 = 6;
b) 3 + (-9) + (-4) – (-11) = 3 – 9 – 4 + 11 = - 6 – 4 + 11 = - 10 + 11 = 1.
Quy tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
Ví dụ 2. Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:
a) 232 – (581 + 132 – 331);
b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16);
c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)];
d) -321 + (-29) – 142 – (-72).
Lời giải
a) 232 – (581 + 132 – 331)
= 232 – 581 - 132 + 331
= (232 – 132) + (-581 + 331)
= 100 + (-250)
= - (250 – 100)
= - 150.
b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)
= 56 – 27 – 11 – 28 + 16
= 29 – 11 – 28 + 16
= 18 – 28 + 16
= -10 + 16
= 6
c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)]
= 24 + (-37) + 37 – 24
= (24 – 24) + [(-37) + 37]
= 0 + 0
= 0
d) -321 + (-29) – 142 – (-72)
= - 321 + (-29) -142 + 72
= - 250 – 142 + 72
= -392 + 72
= -320
B. Bài tập
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84);
b) 39 – (298 – 89) + 299.
Lời giải
a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84)
= 27 + 86 – 29 + 5 – 84
= 113 – 29 + 5 – 84
= 84 + 5 – 84
= 89 – 84
= 5
b) 39 – (298 – 89) + 299
= 39 – 298 + 89 + 299
= - 259 + 89 + 299
= -170 + 299
= 129
Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7;
b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11.
Lời giải
a) (23 + x) – (56 – x)
= 23 + x – 56 + x
= (23 – 56) + (x + x)
= (-33) + 2x
Thay x = 7 vào biểu thức trên, ta được:
(-33) + 2.7 = (-33) + 14 = - (33 – 14) = - 19.
b) 25 – x – (29 + y – 8)
= 25 – x – 29 – y + 8
= (25 – 29 + 8) – x – y
= 4 – x – y
Thay x = 13, y = 11 vào biểu thức trên ta được:
4 – 13 – 11 = - 9 – 11 = - (9 + 11) = -20.