IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 145

Chọn câu sai?

A. \[\frac{1}{3} = \frac{{45}}{{135}}\]

B. \[\frac{{ - 13}}{{20}} = \frac{{26}}{{ - 40}}\]

C. \[\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{ - 60}}\]

Đáp án chính xác

D. \[\frac{6}{7} = \frac{{ - 42}}{{ - 49}}\]

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

Đáp án A: Vì \[1.135 = 3.45\] nên \[\frac{1}{3} = \frac{{45}}{{135}}\]

→ A đúng

Đáp án B: Vì \[\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\] nên \[\frac{{ - 13}}{{20}} = \frac{{26}}{{ - 40}}\]

→ B đúng

Đáp án C: Vì \[\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\] nên \[\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{ - 60}}\]

→ C sai

Đáp án D: Vì \[6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\] nên \[\frac{6}{7} = \frac{{ - 42}}{{ - 49}}\]

→ D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tính tổng các giá trị \[x \in Z\]biết rằng \[ - \frac{{111}}{{37}} < x < \frac{{91}}{{13}}\]

Xem đáp án » 26/10/2022 198

Câu 2:

Cho các phân số:  \[\frac{{15}}{{60}};\frac{{ - 7}}{5};\frac{6}{{15}};\frac{{28}}{{ - 20}};\frac{3}{{12}}\]

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

Xem đáp án » 26/10/2022 171

Câu 3:

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Media VietJack

Xem đáp án » 26/10/2022 168

Câu 4:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để \[\frac{9}{{4n + 1}}\] đạt giá trị nguyên.

Xem đáp án » 26/10/2022 145

Câu 5:

Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

Xem đáp án » 26/10/2022 142

Câu 6:

Phân số \[\frac{{ - 9}}{7}\]được đọc là:

Xem đáp án » 26/10/2022 135

Câu 7:

Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (- 58) : 73

Xem đáp án » 26/10/2022 131

Câu 8:

Cho biểu thức \[C = \frac{{11}}{{2n + 1}}\]. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.

Xem đáp án » 26/10/2022 130

Câu 9:

Tìm số nguyên x biết  \[\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\]

Xem đáp án » 26/10/2022 122

Câu 10:

Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

Xem đáp án » 26/10/2022 120

Câu 11:

Tìm tập hợp các số nguyên n để \[A = \frac{{3n - 5}}{{n + 4}}\] có giá trị là số nguyên.

Xem đáp án » 26/10/2022 118

Câu 12:

Tìm x; y biết \[\frac{{x - 4}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\] và x – y = 5

Xem đáp án » 26/10/2022 118

Câu 13:

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{x}{5} = \frac{3}{y}\] và x > y

Xem đáp án » 26/10/2022 114

Câu 14:

Tìm số nguyên x biết rằng \[\frac{x}{3} = \frac{{27}}{x}\] và x < 0.

Xem đáp án » 26/10/2022 114

Câu 15:

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

Xem đáp án » 26/10/2022 113

LÝ THUYẾT

1. Mở rộng khái niệm về phân số

– Định nghĩa về phân số: Với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0 , ta gọi Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Ví dụ 1: 

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số với tử số là 5 và mẫu số là 4 đọc là năm phần tư.

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số với tử số là –10 và mẫu số là 4 đọc là âm mười phần tư.

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số với tử số là 3 và mẫu số là –7 đọc là ba phần âm bảy.

Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.

Ví dụ 2: 

Số 3 có thể viết dưới dạng phân số là Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Số –8 có thể viết dưới dạng phân số là Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

2. Hai phân số bằng nhau

Hai phân số Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức và Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Ví dụ 3: Hai phân số Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  bằng nhau vì 5.12 = 60 và 6.10 = 60.

3. Tính chất cơ bản của phân số

– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ; b≠0; m≠0.

– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với n là ước chung của a và b; a, b, m ∈ ℤ; b≠0 .

Ví dụ 4: 

Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức