Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng \[\frac{9}{{10}}\] số cam và số cam bằng \[\frac{{10}}{{11}}\] số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
Trả lời
Trong rổ có số quả táo là: \[50.\frac{9}{{10}} = 45\] (quả)
Trong rổ có số quả xoài là: \[50:\frac{{10}}{{11}} = 55\] (quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ. Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng \[\frac{3}{{20}}\] số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?
Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt \[\frac{3}{7}\] tấm vải thứ nhất, \[\frac{1}{5}\] tấm vải thứ hai và \[\frac{2}{5}\] tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.
Số sách ở ngăn A bằng \[\frac{2}{3}\] số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \[\frac{3}{7}\] số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được \[\frac{1}{5}\] cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được \[\frac{4}{9}\] số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được \[\frac{2}{7}\] số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được \[\frac{8}{9}\] số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
Số thỏ ở chuồng A bằng \[\frac{2}{5}\] tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \[\frac{1}{3}\] tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được \[\frac{3}{5}\] số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 3939 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng \[\frac{1}{8}\] số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa \[\frac{5}{9}\] đoạn đường, ngày thứ hai sửa \[\frac{1}{4}\] đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \[\frac{2}{3}\] số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, \[\frac{4}{5}\]số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \[\frac{3}{8}\] chiều dài là 12cm, \[\frac{2}{3}\]chiều rộng là 12cm.
Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \[\frac{4}{7}\] đoạn đường đó dài 40km.
Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg990kg thóc. Biết rằng \[\frac{2}{3}\] số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \[\frac{4}{5}\] số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
Biết \[\frac{3}{5}\] số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh \[\frac{2}{3}\] số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Muốn tìm của một số a cho trước ta tính
Ví dụ 1: của 30 là
2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
– Muốn tìm một số biết của số đó bằng b, ta tính
Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.
Lời giải:
Độ dài cuộn vải ban đầu là:
Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1