Read the interview quickly. Find the names of two sports and a pet. (Đọc nhanh bài phỏng vấn. Tìm tên của 2 môn thể thao và 1 con thú.)
The names of two sports: football, volleyball
The name of a pet: cat
Hướng dẫn dịch:
Tên của hai môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền
Tên của một thú cưng: con mèo
Tuổi 13
Cuộc sống tuổi 13 như thể nào? Trong vấn đề này, TEENS nói chuyện với Filip, một cậu bé từ Zagreb, Croatia.
1. Trường học bắt đầu và kết thúc khi nào?
8:45 sáng đến 2:45 chiều, Thứ 2 đến thứ 6.
2. Bạn có nhận được bài tập về nhà không?
Có, tôi có nhận được. sau giờ học ở trường, tôi giải lao, sau đó tôi làm bài tập về nhà của tôi.
3. Những sở thích của bạn là gì?
Tôi chơi bóng đá và bóng chuyền. Thứ 7 này, tôi sẽ chơi cho đội bóng đá của trường tôi. Tôi cũng thích chơi trò chơi trên máy tính.
4. Ai là người nổi tiếng yêu thích của bạn?
Lionel Messi. Anh ấy thấp với mái tóc ngắn, đen và bộ râu. Anh ấy đến từ Argentina và là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời.
5. Bạn sống ở đâu?
Ở trong 1 căn hộ 4 phòng với bố mẹ của tôi, chị gái, ông bà và con mèo của tôi.)
Bạn có tranh cãi với bố mẹ của bạn không?
Bố mẹ của tôi tôn trọng sở thích của tôi và những ý tưởng của tôi, Thỉnh thoảng, chúng tôi tranh cãi về việc tôi chơi trò chơi trên máy tính quá thường xuyên.
5. Bạn thích điều gì ở tuổi 13?
Tôi có một gia đình thực sự tốt và nhiều người bạn tốt.
Bạn lo lắng về điều gì?
Tôi lo lắng về tương lai của tôi. Tôi không biết tôi muốn làm nghề gì nữa.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Look at the picture. Write the answers for these questions in your notebook. (Nhìn vào bức tranh. Viết các câu trả lời cho mỗi câu hỏi trong sách của bạn.)
Choose the correct preposition. Check in your dictionary. (Chọn giới từ đúng. Kiểm tra từ điển của bạn.)
The table shows activities/hobbies students in Filip’s class like doing in their free time. Look and make sentences as in the example. (Bảng hiển thị các hoạt động / sở thích mà học sinh trong lớp của Filip thích làm trong thời gian rảnh. Nhìn và đặt câu như trong ví dụ.)
Label the picture with the words in the list. (Gắn nhãn bức tranh với các từ trong danh sách.)
Listen and read the interview. Then match the five sections (1-5) to the headings in the list. One heading is extra. (Nghe và đọc bài phỏng vấn. Sau đó, nối năm phần (1-5) với các tiêu đề trong danh sách. Một tiêu đề bị thừa.)
Answer the questions in your notebook. (Trả lời các câu hỏi vào tập vở của bạn.)
Make notes under the headings in Exercise 2 about Filip, then about you. How similar/different is your lifestyle to his? Tell the class. (Ghi chú dưới các tiêu đề trong Bài tập 2 về Filip, sau đó là về bạn. Lối sống của bạn giống / khác với anh ấy như thế nào? Nói với lớp.)
Listen to Tim decribing his best friend. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe tim miêu tả về bạn tốt nhất của anh ấy. Quyết định nếu mệnh đề đó là R (đúng) hoặc W (sai).)
Use the words in Exercise 1 to describe the people in your picture as in the example. (Sử dụng các từ có trong Bài tập 1 để miêu tả người ở bức tranh như ví dụ.)