IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 1. My word có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 1. My word có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 1 Reading trang 12 có đáp án

  • 633 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

 Media VietJack

 

Xem đáp án

hair: tóc

wavy/ black: gợi sóng/ đen

curly/ blond: xoăn/ tóc vàng

straight/ long: thẳng/ dài

short/ brown: ngắn/ nâu

eyes: mắt

black: màu đen

blue: màu xanh dương

green: màu xanh lá

brown: màu nâu

height/ weight: chiều cao/ cân nặng

short/ thin: thấp/ gầy

of medium height/ slim: có chiều cao trung bình/ mảnh mai

tall/ chubby: cao/ mũm mĩm

age: tuổi

young: trẻ

in his (early/mid/late) twenties: ở độ tuổi hai mươi (đầu/ giữa/ cuối)

old: già


Câu 2:

Look at the picture. Write the answers for these questions in your notebook. (Nhìn vào bức tranh. Viết các câu trả lời cho mỗi câu hỏi trong sách của bạn.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. Chris

2. Lyn

3. Ken

4. Keith

5. Sue

Ai mặc quần đùi màu xanh dương và đi giày thể thao? - Đó là Chris.

Ai mặc áo đỏ và đeo găng tay? - Đó là Lyn.

Ai mặc áo sơ mi màu đỏ và đen? - Đó là Ken.

Ai mặc áo thun màu đen và trắng? - Đó là Keith.

Ai mặc bộ đồ com lê màu đen và đi giày cao gót? - Đó là Sue.


Câu 3:

Use the words in Exercise 1 to describe the people in your picture as in the example. (Sử dụng các từ có trong Bài tập 1 để miêu tả người ở bức tranh như ví dụ.)

Media VietJack
Xem đáp án

Lyn is young, of medium height and thin with long straight yelow hair. She’s wearing a red top, gloves and black trainers.

Ken is young, tall and thin with short wavy black hair. He’s wearing a black and white shirt and white trainers.

Keith is young, tall and thin with short straight fair hair. He’s wearing a black and white T- shirt and black jeans.

Sue is young, tall and thin with long straight brown hair. She’s wearing a black suit and high heels.

Hướng dẫn dịch:

Chris còn trẻ, thấp và gầy với mái tóc ngắn thẳng mượt. Anh ấy mặc một áo phông xám, quần đùi xanh dương và đi dày thể thao xanh và đen.

Lyn còn trẻ, có chiều cao trung bình và gầy với mái tóc dài màu vàng óng. Cô ấy mặc một chiếc áo màu đỏ, găng tay và giày đen.

Ken trẻ, cao và gầy với mái tóc ngắn gợn sóng màu đen. Anh ấy mặc một chiếc áo sơ mi đen trắng và giày thể thao màu trắng.

Keith trẻ, cao và gầy với mái tóc ngắn thẳng mượt. Anh ấy mặc một chiếc áo phông đen trắng và quần jean đen.

Sue trẻ, cao và gầy với mái tóc dài thẳng màu nâu. Cô ấy mặc một bộ vest đen và đi giày cao gót.


Câu 5:

Read the interview quickly. Find the names of two sports and a pet. (Đọc nhanh bài phỏng vấn. Tìm tên của 2 môn thể thao và 1 con thú.)

Media VietJack
Xem đáp án

The names of two sports: football, volleyball

The name of a pet: cat

Hướng dẫn dịch:

Tên của hai môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền

Tên của một thú cưng: con mèo

Tuổi 13

Cuộc sống tuổi 13 như thể nào? Trong vấn đề này, TEENS nói chuyện với Filip, một cậu bé từ Zagreb, Croatia.

 

1. Trường học bắt đầu và kết thúc khi nào?

8:45 sáng đến 2:45 chiều, Thứ 2 đến thứ 6.

2. Bạn có nhận được bài tập về nhà không?

Có, tôi có nhận được. sau giờ học ở trường, tôi giải lao, sau đó tôi làm bài tập về nhà của tôi.

3. Những sở thích của bạn là gì?

Tôi chơi bóng đá và bóng chuyền. Thứ 7 này, tôi sẽ chơi cho đội bóng đá của trường tôi. Tôi cũng thích chơi trò chơi trên máy tính.

4. Ai là người nổi tiếng yêu thích của bạn?

Lionel Messi. Anh ấy thấp với mái tóc ngắn, đen và bộ râu. Anh ấy đến từ Argentina và là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời.

5. Bạn sống ở đâu?

Ở trong 1 căn hộ 4 phòng với bố mẹ của tôi, chị gái, ông bà và con mèo của tôi.)

Bạn có tranh cãi với bố mẹ của bạn không?

Bố mẹ của tôi tôn trọng sở thích của tôi và những ý tưởng của tôi, Thỉnh thoảng, chúng tôi tranh cãi về việc tôi chơi trò chơi trên máy tính quá thường xuyên.

5. Bạn thích điều gì ở tuổi 13?

Tôi có một gia đình thực sự tốt và nhiều người bạn tốt.

Bạn lo lắng về điều gì?

Tôi lo lắng về tương lai của tôi. Tôi không biết tôi muốn làm nghề gì nữa.


Câu 6:

Listen and read the interview. Then match the five sections (1-5) to the headings in the list. One heading is extra. (Nghe và đọc bài phỏng vấn. Sau đó, nối năm phần (1-5) với các tiêu đề trong danh sách. Một tiêu đề bị thừa.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. School life

2. Hobbies & Free time

3. Idol

4. House & Home

5. Feelings

Hướng dẫn dịch:

School life: cuộc sống ở trường

Hobbies & Free time: sở thích và thời gian rảnh rỗi

Idol: thần tượng

House & Home: nhà ở

Feelings: cảm xúc


Câu 7:

Answer the questions in your notebook. (Trả lời các câu hỏi vào tập vở của bạn.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. Filip goes to school five days a week.

2. He does his homework in his free time.

3. Lionel Messi is a great footballer.

4. There are six people in his family.

5. He worries about his future. He doesn’t know what job he wants to do.

Hướng dẫn dịch:

1. Filip đi tới trường học bao nhiêu ngày một tuần? - Filip đi học 5 ngày 1 tuần.

2. Filip làm gì vào thời gian rảnh rỗi của anh ấy? - Anh ấy làm bài tập về nhà của anh ấy vào thời gian rảnh rỗi.

3. Lionel Messi là ai? - Lionel Messi là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời.

4. Có bao nhiêu thành viên trong gia đình của Filip? - Có 6 người trong gia đình của anh ấy.

5. Filip lo lắng về điều gì? - Anh ấy lo lắng về tương lai của anh ấy, Anh ấy không biết nghề nghiệp nào anh ấy muốn để làm.


Câu 8:

Make notes under the headings in Exercise 2 about Filip, then about you. How similar/different is your lifestyle to his? Tell the class. (Ghi chú dưới các tiêu đề trong Bài tập 2 về Filip, sau đó là về bạn. Lối sống của bạn giống / khác với anh ấy như thế nào? Nói với lớp.)

Xem đáp án

I go to school from Monday to Friday. My class starts at 7:00 a.m finishes at 11:50 a:m. I usually do my homework after school. I like playing badminton and listening to music. Karry Wang is my favourite famous person. He’s not only handsome but also talented. He’s a great singer. I live in the peaceful countryside with my family. There are 7 people in my family: my grandparents, my parents, my sister, my brother and I. My parents always respect my hobbies and my opinions.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:00 sáng và kết thúc lúc 11:50 sáng. Tôi thường làm bài tập về nhà sau giờ học. Tôi thích chơi cầu lông và nghe nhạc. Karry Wang là người nổi tiếng yêu thích của tôi. Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn tài năng. Anh ấy là một ca sĩ tuyệt vời. Tôi sống ở vùng quê yên bình với gia đình. Gia đình tôi có 7 người: ông bà, bố mẹ, chị gái, anh trai và tôi. Bố mẹ luôn tôn trọng sở thích và ý kiến của tôi.


Câu 9:

Label the picture with the words in the list. (Gắn nhãn bức tranh với các từ trong danh sách.)

Media VietJack
Xem đáp án

play sports: 3

watch TV series/videos: 2

read books/magazines: 5

surf the Net: 1

listen to music: 6

play video/ computer games: 4

Hướng dẫn dịch:

play sports: chơi thể thao

watch TV series/videos: xem phim truyền hình/ video

read books/magazines: đọc sách/ tạp chí

surf the Net: lướt mạng

listen to music: nghe nhạc

play video/ computer games: chơi trò chơi điện tử / máy tính


Câu 10:

Choose the correct preposition. Check in your dictionary. (Chọn giới từ đúng. Kiểm tra từ điển của bạn.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. at

2. about

3. at

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang tập thể dục lúc này.

2. Chúng tôi thường cãi nhau về việc tôi xem ti vi quá nhiều.

3. Tôi giỏi thể thao.


Câu 11:

The table shows activities/hobbies students in Filip’s class like doing in their free time. Look and make sentences as in the example. (Bảng hiển thị các hoạt động / sở thích mà học sinh trong lớp của Filip thích làm trong thời gian rảnh. Nhìn và đặt câu như trong ví dụ.)

Media VietJack
Xem đáp án

In Filip’s class, 50% (fifty per cent) like listening to music in their free time.

Hướng dẫn dịch:

Trong lớp học của Filip, 86% (tám mươi sáu phần trăm) thích lướt mạng vào thời gian rảnh của họ.

Trong lớp học của Filip, 70 % (bảy mươi phần trăm) thích chơi trò chơi máy tính vào thời gian rảnh của họ.

Trong lớp học của Filip, 50% (năm mươi phần trăm) thích nghe nhạc vào thời gian rảnh của họ.


Bắt đầu thi ngay