Think of your favourite sport and make notes in your notebook under the headings name of sport, place, number of players, equipment, aim and how to play it. Use your notes to write a blog comment on Giang’s blog (about 60- 80 words). (Nghĩ về môn thể thao yêu thích của bạn và ghi chú vào vở vào từng mục: tên của môn thể thao, nơi chốn, số lượng người chơi, dụng cụ, mục đích và cách chơi. Sử dụng những ghi chú của bạn để viết bình luận trên blog của Giang (từ 60- 80 từ).
Name: Table tennis
Place: At the school’s yard
Number of players: 2 or 4 players
Equipment: table tennis bat, a table ball, a table tennis table
Aim: It burns calories to lose weight. It helps omprove hand- eye coordination.
How to play: Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. Player earns points when the opponent fails to reach the ball or hit it back.
My favourite sport is table tennis. I usually play it at the school's yard with my friends. Two or four players use the bat to hit a table tennis ball on a hard table. Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. And we earn points when the opponent fails to reach the ball or hit it back. This activity helps us burn calories and improve hand- eye coordination.
Hướng dẫn dịch:
Tên: bóng bàn
Địa điểm: tại sân trường
Số lượng người chơi: 2 hoặc 4 người chơi
Dụng cụ: vợt bóng bàn, một quả bóng bàn, một cái bàn
Mục địch: Đốt calo để giảm cân. Giúp cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt
Cách chơi: Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Người chơi nhận được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc đánh được bóng trở lại.
Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn. Tôi thường chơi nó ở sân trường cùng với các bạn. Hai đến 4 người chơi dùng vợt để đánh bóng trên một chiếc bàn cứng. Người chơi Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Và chúng tôi dành được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc không đánh bóng lại được. Hoạt động này giúp chúng tôi đốt cháy calo và cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Discuss your favourite school sports activities as in the example. (Thảo luận về hoạt động thể thao yêu thích ở trường của bạn như ví dụ.)
Listen and repeat. Which are outdoor sports? indoor sports? both? Make sentences as in the example. (Nghe và nhắc lại. Đâu là thể thao ngoài trời/trong nhà? Hay cả hai? Đặt câu như ví dụ.)
Prepositions. Choose the correct preposition. Then answer the questions. (Giới từ: Chọn giới từ đúng. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Look at the pictures. Which sport do they show? What do you know about this sport? (Nhìn vào các bức tranh. Họ đang tập môn thể thao nào? Bạn biết gì về môn thể thao này?)
Collect information about a martial art you know and make notes under the headings name, origin and equipment. Prepare a presentation to the class. (Thu thập thông tin về một loại hình võ thuật bạn biết và ghi chú vào các mục tên, nguồn gốc và thiết bị. Chuẩn bị một bài thuyết trình trước lớp).
Read the text. Fill in the table with the information from the text. (Đọc đoạn văn bản. Điền vào bảng những thông tin từ đoạn văn.)
Act out dialogues as in the example. (Thực hành các đoạn hội thoại như trong ví dụ).
Listen and match the people (1- 3) to the sports/ activities (A- D) they are doing now. There is one extra word. (Nghe và kết hợp những người (1- 3) với các môn thể thao / hoạt động (A- D) mà họ đang làm hiện tại. Có một từ thừa.)
Read the text again. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc lại đoạn văn bản. Lựa chọn xem các mệnh đề sau R (đúng) hay W (sai).)
Write the sports/ activities (1- 5) under the correct heading. (Viết tên các môn thể thao/hoạt động dưới tiêu đề đúng.)
Match the words (1-9) to the letters (A-I). Listen and check. (Nối các từ (1- 9) với các chữ cái (A- I). Nghe và kiểm tra.)