Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2 Reading trang 28 có đáp án
-
480 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the words (1-9) to the letters (A-I). Listen and check. (Nối các từ (1- 9) với các chữ cái (A- I). Nghe và kiểm tra.)
mat: thảm (tập yoga, tập gym)
helmet: mũ bảo hiểm
flippers: chân vịt
boxing gloves: găng tay đấm bốc
wetsuit: bộ đồ lặn
rollerblades: giày trượt patin
hoop: rổ để ném bóng vào trong trò chơi bóng rổ
snorkel: ống thở
punchbag: bao đấm bốc
Câu 2:
Write the sports/ activities (1- 5) under the correct heading. (Viết tên các môn thể thao/hoạt động dưới tiêu đề đúng.)
Hướng dẫn dịch:
do yoga: tập yoga
do kickboxing: đấm bốc
play basketball: chơi bóng rổ
go snorkelling: đi lặn
go rollerblading: trượt patin
Câu 3:
Listen and match the people (1- 3) to the sports/ activities (A- D) they are doing now. There is one extra word. (Nghe và kết hợp những người (1- 3) với các môn thể thao / hoạt động (A- D) mà họ đang làm hiện tại. Có một từ thừa.)
kickboxing: đấm bốc
yoga: tập yoga
basketball: bóng rổ
rollerblading: trượt patin
Câu 4:
Act out dialogues as in the example. (Thực hành các đoạn hội thoại như trong ví dụ).
A: Let’s go snorkelling.
B: That’s a great idea.
A: Get your snorkel, wetsuit and flippers, and I’ll meet you in 5 minutes.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Sao chúng ta không tập yoga đi nhỉ?
B: Ý kiến hay đó.
A: Lấy thảm tập của cậu đi và tớ sẽ gặp cậu trong 5 phút nữa.
2.
A: Hãy đi lặn nào.
B: Ý kiến hay đó.
A: Lấy ống thở, bộ đồ lặn và chân vịt của cậu đi, và tớ sẽ gặp cậu trong 5 phút nữa.
Câu 5:
Look at the pictures. Which sport do they show? What do you know about this sport? (Nhìn vào các bức tranh. Họ đang tập môn thể thao nào? Bạn biết gì về môn thể thao này?)
They show taekwondo. Taekwondo is a Korean martial art and it’s about 2,000 years old.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang tập taekwondo. Taekwondo là võ thuật Hàn Quốc và đã xuất hiện khoảng 2000 năm trước.
Câu 6:
Read the text. Fill in the table with the information from the text. (Đọc đoạn văn bản. Điền vào bảng những thông tin từ đoạn văn.)
Name: Taekwondo
Origin: Korean martial art
Equipment: special uniform, belt, helmet, pads
Hướng dẫn dịch:
Tên: Taekwondo
Nguồn gốc: võ thuật Hàn Quốc
Dụng cụ: đồng phục đặc biệt, đai, mũ bảo hiểm, miếng đệm
Câu 7:
Read the text again. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc lại đoạn văn bản. Lựa chọn xem các mệnh đề sau R (đúng) hay W (sai).)
1. R |
2. W |
3. R |
4. R |
Hướng dẫn dịch:
1. Giang bắt đầu tập các bài học taekwondo năm ngoái.
2. Taekwondo là môn võ mới.
3. Giáo viên của Giang có đai đen.
4. Taekwondo dạy chúng tôi sự tôn trọng.
Câu 8:
The other martial arts are Kungfu, Judo, Muay Thai,...
Of course yes, I’d love to try them one day. Because they are traditional martial arts and they will be good for my health, both physically and mentally.
Hướng dẫn dịch:
Một số các loại hình võ thuật khác như: Kungfu, Judo, Muay Thai,...
Tất nhiên tôi thực sự muốn thử sức với chúng một ngày nào đó. Bởi vì chúng là những loại hình võ thuật truyền thống và chúng sẽ có ích cho sức khỏe của tôi cả về thể chất lẫn tinh thần.
Câu 9:
Collect information about a martial art you know and make notes under the headings name, origin and equipment. Prepare a presentation to the class. (Thu thập thông tin về một loại hình võ thuật bạn biết và ghi chú vào các mục tên, nguồn gốc và thiết bị. Chuẩn bị một bài thuyết trình trước lớp).
Name: Taekwondo
Origin: Korean martial art
Equipment: special uniform
Do you like exercising while learning how to protect yourself?
Well, I have the perfect sport for you, hapkido. This is a Korean martial art. It combines many self-defence techniques.
Choi Yong-Sool started this martial art after World War II. He lived in Japan for 30 years and learnt various martial arts there like judo, jujutsu, aikido, etc. Then, he combined them in order to make people learn how to protect themselves.
People wear a special uniform to do hapkido. This sport teaches you how to control and use your inner power by not harming your opponent, but rather using your opponent's strength against him.
Hướng dẫn dịch:
Tên: Taekwondo
Nguồn gốc: võ thuật Hàn Quốc
Dụng cụ: đồng phục đặc biệt
Bạn có thích vừa tập thể dục vừa học cách bảo vệ bản thân không?
Tôi có môn thể thao hoàn hảo cho bạn, hapkido. Đây là một môn võ thuật của Hàn Quốc. Nó kết hợp nhiều kỹ thuật tự vệ.
Choi Yong-Sool bắt đầu môn võ này sau Thế chiến II. Anh ấy đã sống ở Nhật Bản trong 30 năm và học nhiều môn võ thuật khác nhau ở đó như judo, jujutsu, aikido, v.v. Sau đó, anh ấy kết hợp chúng lại để giúp mọi người học cách tự bảo vệ mình.
Mọi người mặc một bộ đồng phục đặc biệt để thực hiện hapkido. Môn thể thao này dạy bạn cách kiểm soát và sử dụng sức mạnh bên trong của mình bằng cách không làm hại đối thủ, mà là sử dụng sức mạnh của đối thủ để chống lại anh ta.
Câu 10:
Listen and repeat. Which are outdoor sports? indoor sports? both? Make sentences as in the example. (Nghe và nhắc lại. Đâu là thể thao ngoài trời/trong nhà? Hay cả hai? Đặt câu như ví dụ.)
Football is an outdoor sport.
Swimming is an outdoor and indoor sport.
Volleyball is an outdoor and indoor sport.
Table tennis is an outdoor and indoor sport.
Badminton is an outdoor and indoor sport.
Hướng dẫn dịch:
Bóng đá là môn thể thao ngoài trời.
Bơi lội là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Bóng chuyền là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Bóng bàn là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Cầu lông là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Câu 11:
Prepositions. Choose the correct preposition. Then answer the questions. (Giới từ: Chọn giới từ đúng. Sau đó trả lời câu hỏi.)
1. Are you interested in kickboxing? – Yes, I am.
2. What sports are you good at? – I am good at playing table tennis.
3. Do you take part in competitions? – Yes, I am.
4. What are the benefits of playing team sports? – They not only teach respect and fairplay, but also help me develop social skills.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có hứng thú với đấm bốc không? – Có, tôi thích.
2. Bạn giỏi môn thể thao nào? – Tôi chơi giỏi môn bóng bàn.
3. Bạn có tham gia các cuộc thi không? – Có, tôi có.
4. Lợi ích của việc chơi các môn thể thao đồng đội là gì? – Chúng không chỉ dạy về sự tôn trọng và chơi công bằng, chúng còn giúp tôi phát triển các kĩ năng xã hội.
Câu 12:
Discuss your favourite school sports activities as in the example. (Thảo luận về hoạt động thể thao yêu thích ở trường của bạn như ví dụ.)
A: I like playing volleyball.
B: So do I. It’s amazing.
A: I don’t like swimming. It’s boring.
B: I don’t think so. It’s relaxing. I like it.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Tớ thích chơi bóng bàn.
B: Tớ cũng thế. Nó rất vui.
A: Tớ không thích taekwondo. Nó rất nguy hiểm.
B: Tớ không nghĩ vậy. Nó rất thú vị. Tớ thích nó.
2.
A: Tớ thích chơi bóng chuyền.
B: Tớ cũng thế. Nó rất thú vị.
A: Tớ không thích bơi. Nó rất buồn chán.
B: Tớ không nghĩ vậy. Nó rất thư giãn. Tớ thích nó.
Câu 13:
Think of your favourite sport and make notes in your notebook under the headings name of sport, place, number of players, equipment, aim and how to play it. Use your notes to write a blog comment on Giang’s blog (about 60- 80 words). (Nghĩ về môn thể thao yêu thích của bạn và ghi chú vào vở vào từng mục: tên của môn thể thao, nơi chốn, số lượng người chơi, dụng cụ, mục đích và cách chơi. Sử dụng những ghi chú của bạn để viết bình luận trên blog của Giang (từ 60- 80 từ).
Name: Table tennis
Place: At the school’s yard
Number of players: 2 or 4 players
Equipment: table tennis bat, a table ball, a table tennis table
Aim: It burns calories to lose weight. It helps omprove hand- eye coordination.
How to play: Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. Player earns points when the opponent fails to reach the ball or hit it back.
My favourite sport is table tennis. I usually play it at the school's yard with my friends. Two or four players use the bat to hit a table tennis ball on a hard table. Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. And we earn points when the opponent fails to reach the ball or hit it back. This activity helps us burn calories and improve hand- eye coordination.
Hướng dẫn dịch:
Tên: bóng bàn
Địa điểm: tại sân trường
Số lượng người chơi: 2 hoặc 4 người chơi
Dụng cụ: vợt bóng bàn, một quả bóng bàn, một cái bàn
Mục địch: Đốt calo để giảm cân. Giúp cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt
Cách chơi: Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Người chơi nhận được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc đánh được bóng trở lại.
Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn. Tôi thường chơi nó ở sân trường cùng với các bạn. Hai đến 4 người chơi dùng vợt để đánh bóng trên một chiếc bàn cứng. Người chơi Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Và chúng tôi dành được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc không đánh bóng lại được. Hoạt động này giúp chúng tôi đốt cháy calo và cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt.