Look at the examples. Complete the rules. (Nhìn vào những ví dụ. Hoàn thành quy tắc.)
1. present simple (hiện tại đơn)
2. present continuous (hiện tại tiếp diễn)
Hướng dẫn dịch:
Hiện tại đơn
Tôi biết tất cả chúng ta đều bận rộn.
Bố tôi đưa tôi tới đây mỗi chủ nhật.
Hiện tại tiếp diễn
Bây giờ tôi đang tham gia một lớp học nhiếp ảnh.
Tuần này, tôi đang học chụp ảnh phong cảnh.
Quy tắc: Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen, công việc thường làm hàng ngày và những thứ cái mà chung chung hoặc luôn đúng.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những điều tạm thời cái đang xảy ra quanh thời điểm nói.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Match the sentences with the pictures.
Write 1–4 in the boxes. (Nối câu với bức tranh. Điền 1-4 vào ô trống.)
Complete the sentences. Use the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng động từ thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Complete the sentences. Use the -ing form of the verbs in the list. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng động từ -ing trong danh sách.)
Speaking: What about you? Work in pairs and tell your partner about yourself. (Nói: Bạn thì sao? Làm việc theo cặp và nói cho bạn cặp của bạn về bản thân bạn.)
Look at the sentences from the blog on page 18. Draw J or L next to each one. Then complete the rule. (Nhìn vào các câu từ nhật ký ở trang 18. Vẽ J hoặc L cạnh mỗi câu. Sau đấy hoàn thành quy tắc.)