Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số phản ứng có sự tạo thành kết tủa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 91,333% cacbon và 0,542% lưu huỳnh về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng cháy của cacbon và lưu huỳnh sau:
Biết 1 mol cacbon tỏa ra lượng nhiệt là 393,5 kJ và 1 mol lưu huỳnh tỏa ra lượng nhiệt là 296,8 kJ. Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)?
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, ... Nung 100 kg đá vôi (chứa a% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được 62,6 kg chất rắn. Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm axit béo X (CnH2nO2) và triglixerit Y (CmH2m-8O6). Cứ a mol E thì làm mất màu tối đa 1,2a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 63,28 gam E cần dùng 110 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, đun nóng, sau phản ứng thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:
Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là
Cho các hỗn hợp (với tỉ lệ mol tương ứng) vào nước dư như sau:
(a) Al và Ba (3 : 2). (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1).
(c) Na2O và Ca(H2PO4)2 (1 : 1). (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1).
(e) Ca và NaHCO3 (1 : 1). (g) Na và Al2O3 (2 : 1).
Sau khi kết thúc phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành dung dịch đồng nhất (không có rắn) là
Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra nhiều chất khí gây ô nhiễm không khí, trong đó có khí X (không màu, mùi hắc) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là
X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen, trong đó nguyên tố oxi chiếm 26,229% về khối lượng. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Benzylamin có tên thông thường là anilin.
(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.
(c) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(d) Tơ lapsan thuộc loại tơ poliamit.
(e) Phân tử tripeptit Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
Cho 6,4 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư thu được 13,5 gam muối clorua. Kim loại M là
Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau:
Ngô (chứa 40% tinh bột) Glucozơ Etanol
Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Có một hỗn hợp gồm ba kim loại ở dạng bột là Ag, Cu, Fe. Để tách lấy Ag từ hỗn hợp trên mà không làm thay đổi khối lượng Ag so với ban đầu, người ta cho hỗn hợp kim loại đó vào lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 24,66 gam hỗn hợp T gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho phản ứng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15 mol NaOH phản ứng, đồng thời có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.
Phần 2: Trộn với m gam KNO3, rồi hoà tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,02 mol). Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 125,755 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm dung dịch FeCl3 có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?