30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
7375 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
(a) X + 2NaOH 2X1 + X2
(b) X1 + HCl ® X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O X4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
X1 có 2C nên X2 cũng có 2C
X là
X1 là
X2 là CH3CHO
X3 là
X4 là CH3COONH4
--> Phát biểu B sai.Câu 7:
Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau
Chất |
Nhiệt độ sôi (0C) |
pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít) |
X |
182 |
8 |
Y |
-33 |
11 |
Z |
16 |
11 |
T |
184 |
5 |
Đáp án C.
Câu 8:
Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm --> I, III và IV.
Câu 10:
Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là
Chọn đáp án A.
Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa
và b = 0,43
m muối = 73,92 và
Bảo toàn khối lượng
X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.
Nếu X là
tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala
\( \to \) Số N trung bình của Y, Z Vô lý. Loại.
Vậy X là
tạo ra từ 0,27 – 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala
Số N trung bình của Y, Z Y là đipeptit và Z là heptapeptit.
\({n_N} = 2{n_Y} + 7{n_Z} = 0,04 + 0,43\left( 2 \right)\)
và \({n_Z} = 0,01\)
Y là
Z là
và v = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy:
Y là
Z là
Câu 11:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng làF gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)
(1) Sai, Y có 6H
(2) Sai.
(3) Sai.
(4) Sai.
(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 12:
Thủy phân X
X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe
Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lạp xếp vào cuối:
Gly-Ala-Val-Phe-Gly (Chọn B).
Câu 13:
Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :
(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic
(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%
(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6
(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X
(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic)
(2) Đúng
(3) Sai, tổng số Gly là 5
(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y.
(5) Đúng
(6) Sai, tỉ lệ 1:1Câu 15:
Sản phẩm thu được có tráng gương nên phải chứa HCOOH, hoặc anđehit, hoặc cả hai.
Có 5 chất X thỏa mãn:
Câu 22:
Tỉ lệ a:b là:
Các phản ứng:
Câu 24:
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Y gồm K2CO3 (0,1) và KOH dư (0,05)
m rắn = 16,6
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm
Số phát biểu đúng là:
(a) Đúng
(b) Sai, supephotphat kép chỉ chứa
(c), (d) đúng.
Câu 28:
Có các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.
Số phát biểu đúng là(c) Đúng
(d) Đúng, một số máy lạnh công nghiệp vẫn còn dùng NH3.
(e) Sai, urê là (NH2)2CO
Câu 29:
Phân tử C2H4 có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C-C
Tổng 5 liên kết
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là(1) Đúng
(2) Sai, Trieste.
(3) Đúng
(4) Sai, trạng thái lỏng
(5) Đúng
(6) Đúng
(7) Sai, muối nononatri glutanat.
(8) Sai, chỉ có dạng a-amino axit.
(9) Sai, trùng ngưng amino caproic.
(10) Sai, tơ nitron không phải poliamit.
Câu 32:
Câu 35:
Đáp án D.
Câu 36:
Đáp án A.
Kết tủa là AgBr.
Câu 37:
Đáp án A.