[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
10514 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là
Đáp án D
Công thức của natri clorua là NaCl.
Câu 2:
Kim loại không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.
Giải chi tiết:
Kim loại Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Theo PTHH ⟹ nAl2O3⟹ m.
Giải chi tiết:
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Theo PTHH ⟹ nAl2O3 = nAl/2 = 0,02 (mol)
Vậy m = mAl2O3 = 2,04 g.
Câu 4:
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.
Câu 5:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Đáp án B
Phương pháp giải:
Mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), cần sử dụng dung dịch có thể trung hòa amin mà không gây hại.
Giải chi tiết:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm (CH3COOH).
Câu 6:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lý của kim loại.
Giải chi tiết:
Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Câu 7:
Glucozơ không tham gia phản ứng
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ.
Giải chi tiết:
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 8:
Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là
Đáp án A
Công thức hóa học của fomanđehit là HCHO.
Câu 9:
Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa... Polime X là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm cấu trúc và tính chất của polime X.
Giải chi tiết:
Polime X là xenlulozơ.
Câu 10:
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
Đáp án A
Phương pháp giải:
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Theo PTHH và H ⟹ nN2 và nH2
Giải chi tiết:
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
0,5 1,5 ← 1 (mol)
Theo PTHH ⟹ nN2(LT) = 0,5 (mol) và nH2(LT) = 1,5 (mol)
Do H = 25% ⟹ nN2(TT) = 0,5/25% = 2 (mol) ⟹ VN2 = 44,8 (lít).
Do H = 25% ⟹ nH2(TT) = 1,5/25% = 6 (mol) ⟹ VH2 = 134,4 (lít).
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức cấu tạo của N2.
Giải chi tiết:
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
Câu 12:
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào cách gọi tên thay thế của este.
Giải chi tiết:
Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Câu 13:
Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Glucozơ 2Ag
Fructozơ 2Ag
Giải chi tiết:
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6
⟹ nhh = 3,6/180 = 0,02 (mol)
Glucozơ 2Ag
Fructozơ 2Ag
Theo PTHH ⟹ nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 2nhh = 0,04 (mol)
Vậy mAg = 0,04.108 = 4,32 (g).
Câu 14:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí, thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2sniping tôl, C2H2, NH3, SO2 , HCl, N2?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Hình 3 mô tả thu khí bằng phương pháp đẩy nước.
Khí được thu bởi hình 3 là khí không tan trong nước.
Giải chi tiết:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí là H2, N2, C2H2.
Câu 15:
Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Gọi công thức của amin X là R – NH2
PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl
Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ nHCl ⟹ nX ⟹ MR.
Giải chi tiết:
Gọi công thức của amin X là R – NH2
PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl
Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mHCl = mmuối
⟹ mHCl = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 0,1 (mol).
Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol).
⟹ MX = MR + 16 = 45
⟹ MR = 29 (C2H5).
Vậy X là C2H5NH2 (etyl amin).
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là
Đáp án D
Phương pháp giải:
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O
Giải chi tiết:
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O
Theo PTHH ⟹ nCu = 1,5.nNO = 0,045 (mol)
Vậy m = mCu = 2,88 g
Câu 17:
Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra ion.
Giải chi tiết:
CaCO3 là chất điện li.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tính chất của este – chất béo.
Giải chi tiết:
Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 và triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5.
B. đúng vì nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein.
Câu 19:
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
Đáp án D
Phương pháp giải:
KL + O2 → Oxit
Oxit + HCl → Muối + H2O
Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố.
Giải chi tiết:
KL + O2 → Oxit
Bảo toàn khối lượng ⟹ mO2 = moxit – mKL = 6,4 gam.
⟹ nO2 = 0,2 (mol).
Oxit + HCl → Muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO = 2nO2 = nO(oxit) = nH2O = 0,4 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = nHCl = 2nH2O = 0,8 (mol)
Vậy VHCl = n/CM = 0,8 lít = 800 ml.
Câu 20:
Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp).
Giải chi tiết:
Các chất thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ axetat.
Câu 21:
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của cacbohiđrat.
Giải chi tiết:
Tinh bột không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 22:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chất vừa tác dụng với aminoaxit vừa tác dụng với amin là chất mang tính axit.
Giải chi tiết:
Chất vừa tác dụng với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2 là HCl.
Câu 23:
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Điều kiện để có đồng phân hình học
Chất trên có đồng phân hình học khi A ≠ B và C ≠ D.
Giải chi tiết:
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 có đồng phân hình học.
Câu 24:
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Đáp án C
Phương pháp giải:
Xác định số oxi hóa của các chất ⟹ Chất khử, chất oxi hóa (sự oxi hóa, sự khử).
Giải chi tiết:
Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa.
Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O
⟹ X là ankan.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Sử dụng bảo toàn nguyên tố và xác định công thức cấu tạo phù hợp của X.
Giải chi tiết:
Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O
⟹ X là ankan.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Ta có nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C ⟹
⟹ CTPT của X là C5H12.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất
(CTCT của X)
Vậy tên gọi của X là 2,2-đimetylpropan.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Fe2O3 phản ứng với axit HCl sẽ tạo ra 2 muối.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
(e) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về chương 2,3 – chương trình Hóa học 11.
Giải chi tiết:
(a), (c), (d) đúng.
(b) sai vì Fe2O3 phản ứng với axit HCl chỉ tạo một muối FeCl3.
(e) sai vì tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Câu 27:
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Hòa tan hết P2O5 vào dung dịch KOH dư nên dung dịch sau phản ứng chứa KOH dư và muối K3PO4.
Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol)
Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)
Bảo toàn nguyên tố P ⟹ nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
6x ← 2x → 2x (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol.
⟹ (2)
Từ (1)(2) ⟹ m = 13,89 ≈ 14.
Câu 28:
“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí X trong không khí. Khí X là
Đáp án D
Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí CO2 (X) trong không khí.
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là
Tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
VCO2 : VH2O = 8 : 17 ⟹ ⟹ công thức của 2 amin (đồng đẳng, liên tiếp).
Giải chi tiết:
Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là
PTHH:
⟹
⟹
Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.
Câu 30:
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.
Giải chi tiết:
Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag (Mg hết)
Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag (AgNO3 hết)
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (Zn hết)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (Cu(NO3)2 hết)
Vậy sau phản ứng dung dịch X gồm 3 muối là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 và Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe.
Câu 31:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng este hóa.
Giải chi tiết:
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(a) sai, H2SO4 đặc là chất háo nước có tác dụng hút nước để phản ứng este hóa chuyển dịch theo chiều thuận, khi đó hiệu suất điều chế este sẽ cao hơn; dùng H2SO4 loãng vừa không có tác dụng hút nước mà còn có thể làm este bị thủy phân.
(b) đúng.
(c) đúng, NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên hơn.
(d) sai, thay NaCl bão hòa bằng HCl bão hòa khiến cho este bị thủy phân.
(e) sai, để hiệu suất cao ta nên sử dụng CH3COOH nguyên chất.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 32:
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Các phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cách 1: Tính theo PTHH.
Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron.
Giải chi tiết:
Đặt ⟹ mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825 ⟹ x = 0,025
⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol
Ta có: nAg+ = 0,35 mol
Cách 1: Tính theo PTHH
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)
→ mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam.
Cách 2: Sử dụng bảo toàn e
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
So sánh thấy: 3nAl + 2nFe < nAg+ < 3nAl + 3nFe
⟹ Phản ứng tạo thành: Al3+, Fe3+, Fe2+ và kim loại Ag
⟹ nAg = nAg+ = 0,35 mol
⟹ mchất rắn = 0,35.108 = 37,8 gam.
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64/205.mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố.
Giải chi tiết:
nT = 0,09 mol ⟹ nH2 = 0,04 mol
mO = 1,84.8/23 = 0,64 (g) ⟹ nO = 0,04 mol
mN = 1,84 – mH – mO = 1,84 – 0,04.2 – 0,64 = 1,12 (g)
⟹ nN = 0,08 mol
nN : nO = 0,08 :0,04 = 2 :1 ⟹ Coi như khí còn lại là N2O.
Câu 34:
Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính toán theo các phương trình ion thu gọn:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Giải chi tiết:
Giả sử số mol Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2 lần lượt là 1; 2; 1 (mol).
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
2 → 2 /dư 2 → 2 (mol)
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
2 2 2 (mol) (phản ứng vừa đủ)
Vậy sau phản ứng còn K+ (2 mol) và OH- (2 mol) ⟹ chất tan là KOH.
Câu 35:
Cho các nhận định sau:
(1) Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (có thể dùng dao cắt được).
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số nhận định đúng là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết chương đại cương kim loại.
Giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng.
(5) sai, vì Na sẽ phản ứng với H2O trong dung dịch Cu2+ trước.
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓
Vậy có 4 nhận định đúng.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amino axit, peptit.
Giải chi tiết:
(a) đúng.
(b) sai, bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
(c) đúng.
(d) sai, este khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối của axit cacboxylic và có thể tạo các chất khác ngoài ancol như: muối của phenol, anđehit, xeton, …
(e) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
(g) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol Z.
Cho các nhận xét sau:
(1) E có 4 đồng phân cấu tạo.
(2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(4) X không có phản ứng tráng gương.
(5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Tính độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 3 ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C.
- Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm ở gốc rượu.
⟹ CTCT của E thỏa mãn đề bài.
Giải chi tiết:
- Độ bất bão hòa ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C.
- Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm ở gốc rượu.
⟹ CTCT của E thỏa mãn là:
(1) đúng.
(2) đúng, vì Z là ancol không no.
(3) sai, tùy cấu tạo của Z.
(4) sai, X là HCOONa có phản ứng tráng gương.
(5) đúng, Y là CH3COONa có CTPT C2H3O2Na.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38:
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Giải chi tiết:
Do este đơn chức nên ancol đơn chức → nancol = 2.nH2 = 0,05 mol
Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = 2,25 + 0,025.2 = 2,3 gam
→ Mancol = 2,3 : 0,05 = 46 (C2H5OH)
Thủy phân 4,5 gam A thì: nA = nC2H5OH = 0,05 mol
Tỉ lệ: 4,5 gam A tương ứng với 0,05 mol
9 gam …………………. 0,1 mol
- Đốt 9 gam A thu được 0,38 mol H2O:
Đặt nO2 = x và nCO2 = y (mol)
+) BTKL → mA + mO2 = mCO2 + mH2O → 9 + 32x = 44y + 6,84 (1)
+) Bảo toàn O → 2nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2.0,1 + 2x = 2y + 0,38 (2)
Giải hệ được x = 0,51 và y = 0,42
Đốt este no thì thu được mol CO2 bằng số mol H2O nên sự chênh lệch số mol của CO2 và H2O là do este không no
→ neste không no = nCO2 - nH2O = 0,42 - 0,38 = 0,04 mol
→ %neste không no = = 40%.
Câu 39:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Ta thấy: 1 < nKOH : n este = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol.
Giải chi tiết:
nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
⟹ 1 < nKOH : n este = 0,5 : 0,3 = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol.
Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol.
+ nX = x + y = 0,3
+ nKOH = x + 2y = 0,5
Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2.
Do Y có phản ứng tráng bạc (mà không phải muối) nên Y là anđehit.
→ nY = x = 0,1 mol
*Xét phản ứng đốt Y:
Đặt công thức của Y là CnH2nO.
CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1 mol 0,25 mol
⟹ 0,1.(3n-1)/2 = 0,25 ⟹ n = 2 (CH3CHO)
*Xét phản ứng thủy phân X: nH2O = y = 0,2 mol
BTKL: mX = m muối + mY + mH2O – mKOH = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam.
Câu 40:
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E. (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đã học về dẫn xuất của amin, amino axit.
Giải chi tiết:
- Xét khí Z:
nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
MZ = 18,3.2 = 36,6 ⟹ CH3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol)
Ta có hệ phương trình:
- Biện luận công thức cấu tạo của A và B:
+) A là C5H16O3N2 có dạng CxHyO3N2 ⟹ A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3
(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2).
+) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin: (COONH3CH3)2.
- Các phương trình phản ứng:
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(M = 106)
(COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
(M = 134)
Muối M(COONa)2 > MNa2CO3 ⟹ E là (COONa)2.
→ nE = ½ nCH3NH2 = 0,06 mol
→ mE = 0,06.134 = 8,04 gam.