Để xác định nồng độ FeSO4 trong dung dịch X, cần lấy một thể tích chính xác dung dịch X cho vào bình nón, thêm dung dịch H2SO4 (dư). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KMnO4 đã biết nồng độ (đựng trong buret), lắc đều bình nón đến khi FeSO4 phản ứng vừa hết, thu được dung dịch Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch Y có màu hồng tím.
(b) Có khi SO2 thoát ra từ bình nón.
(c) Trong bình nón xuất hiện kết tủa MnO2 màu đen.
(d) Tỉ lệ số mol FeSO4 và KMnO4 đã phản ứng là 5 : 1.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất 80 kg N. Sau khi đã bón cho mãnh vườn 200 kg loại phân bón trên bao bì có ghi NPK - 16 - 16 - 8. Để cung cấp đủ hàm lượng nitơ cho đất thì phải bón thêm cho đất m kg phân đạm chứa 98,5% (NH2)2CO (thành phần còn lại không chứa nitơ). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(b) Amin CH3-NH-CH3 có tên thay thế là đimetylamin.
(c) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ ngô, sắn,...), 95% còn lại là xăng Ron A92 "truyền thống".
(d) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi không khí hơn chất béo rắn.
(e) Protein là một loại thức ăn của con người và nhiều động vật.
Số phát biểu không đúng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO vào H2O dư thu được 0,03 mol khí H2 và dung dịch Y. Dẫn từ từ đến hết 0,06 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và 5,91 gam kết tủa. Cho từ từ đến hết Z vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,0225 mol CO2. Giá trị của m là
Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 5. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,54 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Mặt khác, 78,30 gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung môi CCl4. Giá trị của a là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe và FeCO3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian, thu được thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng và chất rắn Z. Đem lượng rắn Z phản ứng vừa đủ với 1,2 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chỉ chứa (m + 31,6) gam muối sunfat trung hòa và 2,24 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Biết rằng trong X oxi chiếm 44,86% về khối lượng. Giá trị gần nhất của m là
Este no mạch hở E có công thức phân tử CnH8On. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và 2 ancol Z, T (MZ < MT).
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là este của glixerol với các axit cacboxylic.
(b) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất T hòa tan được Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam.
(d) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm một este Y no, đơn chức, mạch hở và hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (được tạo bởi từ các α-amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH). Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam X cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 97,19 gam X với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(a) 2X1 + 2KOH X2 + X3 + H2O
(b) X2 + HCl X1 + X4
(c) X1 + NaHSO4 X5 + Na2SO4
(d) 2X4 + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Chất X3 là
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?