Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
- Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
- Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 thu được kết tủa màu đỏ.
(b) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
(c) Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu tím.
(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, thu được kết tủa màu xanh là Cu(OH)2
(b) Đúng, OH- tham gia các phản ứng nên NaOH hay KOH đều cho hiện tượng giống nhau.
(c) Sai, kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam.
(d) Đúng, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau nên thể hiện tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
(e) Sai, thí nghiệm chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức.
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể rắn, có cấu tạo ion lưỡng cực?
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun chất béo với dung dịch Ca(OH)2 trong thùng kín ở nhiệt độ cao, thu được xà phòng.
(b) Túi nilon làm từ nhựa polietilen rất khó bị phân hủy, gây ô nhiễm cho môi trường.
(c) Đipeptit Glu-Lys tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(d) Dung dịch alanin tạo kết tủa trắng với nước brom.
(e) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chất X làm cho nước biển có vị mặn, được sử dụng phổ biến như là gia vị và chất bảo quản thực phẩm. Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 2,24 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được 0,4 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 18. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hỗn hợp X chứa ba este thuần chức, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 26,32 gam muối duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol no, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?
Chất X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Y được dùng để sản xuất xăng E5. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau:
(1) X + 2NaOH → 2X1 + X2
(2) X1 + HCl → X3 + NaCl
(3) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Biết X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy 1,2 mol X1 cần vừa đủ 1,8 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
(b) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Phân tử khối của X1 là 82.
(d) Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.
(e) X2 là axetanđehit.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val bằng enzim, thu được bao nhiêu loại amino axit?
Thí nghiệm Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, giải phóng khí NO2 rất độc. Để loại bỏ NO2, sau khi cho Cu vào ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch chất X. Công thức của X là
Hỗn hợp hơi X chứa butan, butylamin, isopropyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn m gam (tương ứng với 0,15 mol) gồm valin và X cần dùng 0,9975 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, m gam hỗn hợp valin và X phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là