Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
Chọn B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn a mol este metyl axetat rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Trimetylamin là amin bậc ba.
(c) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Phenol (C6H5OH) tan rất tốt trong nước lạnh.
(e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), sau đó hấp thụ hết lượng khí CO2 vào nước vôi trong dư, thì thu được 50 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl.
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Phát biểu đúng là
Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2. Số electron hóa trị của M là