Cho E (C5H8O3) và F (C7H10O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
(3) X + HCl → J + NaCl
(4) Z + HCl → G + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z đều có 2 nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất E tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
(b) Chất Y có thể điều chế trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có 2 công thức cấu tạo.
(d) Chất G hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Đốt cháy 1 mol chất Z thu được 2 mol CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
(3)(4) → X và Z chứa Na
E và F đều tạo từ axit cacboxylic và ancol; Y và Z đều có 2C nên:
E là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OH
X là CH2=CH-COONa và Y là C2H4(OH)2
F là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3
Z là CH3COONa
J là CH2=CH-COOH; G là CH3COOH
(a) Sai, E có 1H linh động nên 1 mol E + Na dư tạo 0,5 mol H2.
(b) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
(c) Sai, F có 1 cấu tạo duy nhất.
(d) Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
(e) Sai, đốt 1 mol Z thu 1,5 mol CO2
2CH3COONa + 4O2 → 3CO2 + 3H2O + Na2CO3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 3 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y, trong đó oxi chiếm 11,573 % về khối lượng. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 37,36 gam hỗn hợp chỉ gồm 2 muối. Đốt cháy m gam E thu được 2,11 mol CO2. Mặt khác 46,452 gam E làm mất màu tối đa p mol Br2. Giá trị của p là
Cho 28,56 gam oxit của kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 1,5M thì cần vừa đủ 340 ml. Oxit đó là
Để có 100 kg NPK 12 – 5 – 8 một kỹ sư nông nghiệp đã phối trộn các muối khan (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KCl và x kg mùn hữu cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa FeCl3 (0,1 mol), CuSO4 (0,1 mol) và HCl (0,12 mol) (điện cực trơ, có màng ngăn) với I = 3A trong thời gian 17370 giây. Cho dung dịch sau điện phân tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 0,5M thì cần vừa đủ V ml. Giá trị của V là
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối MgCl2 trong dung dịch X là
Este X no, đơn chức, mạch hở. Cho 13,2 gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
Cho 4 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)2, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là
Có V lít dung dịch NaCl 0,60M. Thí nghiệm nào sau đây làm pH của dung dịch đó giảm xuống?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
(c) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời.
(d) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(g) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có kết tủa là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt hơn cao su lưu hóa.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Kim loại Kali phản ứng với nước sinh ra khí H2 và sản phẩm nào sau đây?
Cho 10,68 gam X (là một α-amino axit, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) tác dụng với dung dịch NaOH 1,2M thì cần vừa đủ 100 ml. Công thức cấu tạo của X là