Cho 200 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
nC6H12O6 = nAg/2 = 0,1
→ CM C6H12O6 = 0,1/0,2 = 0,5M
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
Khí Biogas còn gọi là khí sinh học. Ở điều kiện chuẩn, khí Biogas có chứa 60% metan về thể tích còn lại là cacbon đioxit và các khí khác (biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích là 24,79 lít). Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan và butan với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ, 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ và 1 mol metan tỏa ra lượng nhiệt là 890,5 kJ. Trung bình 60 ngày một hộ gia đình cần dùng hết một bình “ga” loại 12 kg (giả thiết các phản ứng xảy ra đều là 100%). Sau khi xây lắp hầm Biogas thay thế thì thể tích khí Biogas tối thiểu phải tạo ra trong 60 ngày là
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.
(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả thanh Zn và Cu.
(4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 47,64 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 274,98 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức mạch hở X, axit cacboxylic hai chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,54 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 0,48 mol khí CO2. Mặt khác, cũng 0,54 mol A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,4 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol A thì thu được 44,352 lít khí CO2 (ở đktc) và 28,08 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(b) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa thu được khí sau khi phản ứng kết thúc là
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E và F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Từ E và F, thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl;
Biết ME < MF < 100 đvC. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Ở điều kiện thường, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
(c) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(d) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(e) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,12 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 17,92 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi, người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (t°) → X1 + CO2.
(b) X1 + H2O → X2.
(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O.
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(e) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(d) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc giảm đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
Cho 5,34 gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là