Phép lai P: ♀ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
P:
F1: A-B-XDX- = 33%
Có XDXd × XDY → F1: 1/4XDXD : 1/4 XDXd : 1/4 XDY : 1/4 XdY
→ XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66%
→ aabb = 66% - 50% = 16%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết→ tần số hoán vị gen là f = 20%.
I sai. F1 có tối đa: 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.
II sai. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f= 20%)
III đúng. Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1.
F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen .
→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 × 0,25XDXd = 0,085 = 8,5%.
IV đúng. F1 có : A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75% , dd = 25%
F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 × 0,25XdY + 0,09 × 0,75XD- × 2 = 0,3 = 30%
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào?
Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ cơ thể Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Một quần thể ở thế hệ F2 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
Một loài thực vật, biết mỗi gen A, B trội hoàn toàn so với alen a, b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li là 1:1:1:1?
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử protein histon gọi là
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?