IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 120

Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

P

0,01

0,18

0,81

F1

0,01

0,18

0,81

F2

0,10

0,60

0,30

F3

0,16

0,48

0,36

F4

0,20

0,40

0,40

Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Từ thế hệ F1 đến F2 quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng

IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.

A. 3 

B. 1 

Đáp án chính xác

C. 4 

D. 2

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

P

0,01

0,18

0,81

A=0,1; a = 0,9

F1

0,01

0,18

0,81

A = 0,1; a = 0,9

F2

0,10

0,60

0,30

A = 0,4; a = 0,6

F3

0,16

0,48

0,36

A = 0,4; a = 0,6

F4

0,20

0,40

0,40

A = 0,4; a = 0,6

Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

I đúng

II sai

III sai

IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên.

Media VietJack

Cho các phát biểu sau:

1. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.

2. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào

3. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định

4. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chẽ với nhau.

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án » 17/05/2023 451

Câu 2:

Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lặn liên kết nhiễm sắc thể (NST) X quy định màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát hiện một tỉ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn, gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F1 thu được đều có mắt màu đỏ. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 Calvin Bridges thu được 104 ruồi cái mắt đỏ, 52 ruồi đực mắt đỏ, 44 ruồi đực mắt hồng eosin và 14 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li 8:4:3:1.Cho các phát biểu sau:

1. Tính trạng do 2 gen qui định và alen đột biến của mỗi gen là lặn.

2. Kết quả F1 cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem.

3. Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập so với gen eosin và nằm trên NST thường.

4. Tỉ lệ phân li mỗi gen của F1 khi đem lai thuận là: 12♀XoeXoe : 12♂XoeY và 34 K‒ và 14 kk.

5. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều khi đem lai thuận là: 38 cái eosin : 38 đực eosin : 18cái kem : 18 đực kem.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 17/05/2023 260

Câu 3:

Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:

Xem đáp án » 17/05/2023 206

Câu 4:

Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong môi trường sống (không tính đến di nhập cư).

Media VietJack

Dựa vào sự biến đổi số lượng cho các phát biểu sau:

1. Khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.

2. Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.

3. Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.

4. Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 17/05/2023 205

Câu 5:

Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:

- Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.

- Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm:

672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực

672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực

128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực

128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.

II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.

III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 71%.

IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 21%.

Xem đáp án » 17/05/2023 193

Câu 6:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

Xem đáp án » 17/05/2023 176

Câu 7:

Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (23) vì

Xem đáp án » 17/05/2023 173

Câu 8:

Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào?

Xem đáp án » 17/05/2023 166

Câu 9:

Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?

Xem đáp án » 17/05/2023 149

Câu 10:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 17/05/2023 146

Câu 11:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 17/05/2023 139

Câu 12:

Ông Dũng, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.

Media VietJack

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:

I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.

II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.

III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90

 IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp

Xem đáp án » 17/05/2023 133

Câu 13:

Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.

Xem đáp án » 17/05/2023 123

Câu 14:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 17/05/2023 122

Câu 15:

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 17/05/2023 120

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »