Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II7 và II8 trong phả hệ này sinh ra đứa con đầu lòng mang kiểu gen dị hợp về máu và không mang alen gây bệnh?
Cách giải:
- Xét tính trạng nhóm máu.
II 5 Máu O, II 6 Máu AB suy ra số II 7 là IAIO
II 9 máu O, I 3 và I 4 máu B suy ra số II 8 là
Xác xuất sinh con có nhóm máu dị hợp của cặp vợ chồng 7 và 8 là
- Xét tính trạng bệnh.
Bệnh không nằm trên X, không nằm trên Y.
Số II 6 bị bệnh aa, suy ra số 7 là
Số 3 bị bệnh, suy ra số 8 là Aa
Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 7 và 8 là
Vậy, xác xuất sinh con dị hợp nhóm máu và không mang alen gây bệnh là
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở một loài động vật A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với con lông xám thu được F1 có tỉ lệ 75% lông đen: 25% lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Ở F2 tỉ lệ con thuần chủng là
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 56,25% thân cao: 43,75% thân thấp. Cho các kết luận sau:
(1) Có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao không thuần chủng ở F1.
(2) Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp không thuần chủng ở F1.
(3) Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp ở F1.
(4) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao ở F1.
Số kết luận đúng là
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,2AA: 0,8Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là
Ở một loài thực vật: AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F2 số cá thể mang a chiếm 64%.
(2) Nếu các cây có cùng kiểu hình mới giao phấn với nhau thì làm thay đổi tần số alen.
(3) Nếu các cây hoa trắng không sinh sản thì ở F1 tỉ lệ cây hoa trắng là 6,25%.
(4) Nếu F1 có 0,64AA: 0,32Aa; 0,04aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
Số kết luận đúng là
Cho các kết luận sau về các quy luật di truyền:
(1) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm đực tìm ra quy luật hoán vị gen.
(2) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm cái tìm ra quy luật liên kết gen.
(3) Moocgan tiến hành phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính.
(4) Coren và Bo tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn tìm ra quy luật di truyền qua tế bào chất.
Số kết luận đúng là
Trong cơ chế hoạt động của Operon – Lac, vị trí nào sau đây là nơi tương tác với protein ức chế?
Phương pháp nào sau đây được áp dụng trong nhân giống ở thực vật, tạo ra cây giống mới có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen?
Cho một cơ thể có kiểu gen AaBbDdXY. Biết có 10% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Aa, 15% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Bb, 20% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Dd; 5% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp XY. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa tạo thành là
Dạng đột biến nào sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào?
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành
Ở cừu A: có sừng; a: không sừng; Kiểu gen Aa quy định có sừng ở giới đực không sừng ở giới cái. Cho cừu cái có sừng giao phối với cừu đực không sừng thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Cho các kết luận sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 có sừng: 1 không sừng.
(2) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 có sừng: 1 không sừng.
(3) Xác suất bắt gặp cừu đực có sừng ở F2 là 37,5%.
(4) Cho cừu đực có sừng ở F2 giao phối với cừu cái không sừng ở F2, xác suất bắt gặp cừu cái có sừng ở F3 xấp xỉ là 11,11%.
Số kết luận đúng là: