Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế. sát trùng, xử lí nước thái,… Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu có công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày. Giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.
- Đốt cháy 1 kg than đá đã giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi. Tổng khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là
Cho phenol lỏng tác dụng với chất X, thấy có khí không màu thoát ra. Chất X là
Cho các chất sau: NH4Cl, CaCO3, NaHCO3, KNO3, Fe(OH)3. Số chất bị nhiệt phân có đơn chất khí trong sản phẩm tạo thành là
Cho E (C2H4O2) và F (C6H8O6) là các chất hữu cơ mạch hở (trong phân tử E, F chỉ chứa một loại nhóm chức). Thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z và T là các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất F là este của glixerol với axit cacboxylic.
(c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(d) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(e) Hai chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu không đúng là
Để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Al2(SO4)3, ta dùng dung dịch nào sau đây?
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.
(b) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.
(c) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả thanh Zn và Cu.
(d) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa.
(e) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, glyxin, triolein, Gly-Ala-Lys. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
Hòa tan hết 1,4 gam kim loại X vào 200 gam nước, thu được dung dịch có khối lượng là 201,2 gam. Kim loại X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn có thể rửa trôi nhựa mít dính trên dao.
(b) Metylamin là chất khí, mùi xốc, tan nhiều trong nước.
(c) Trâu bò và động vật ăn cỏ lấy glucozơ từ quá trình thủy phân xenlulozơ nhờ enzim xenlulaza.
(d) Sự hình thành đậu phụ từ sữa đậu nành là sự thủy phân của protein.
(e) Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X (phân tử có 3 liên kết π), ancol no đa chức Y với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Este hóa hỗn hợp E thu được 3,2 mol hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ mạch hở. Thực hiện các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 0,8 mol F vào bình Na dư thu được 0,675 mol H2.
• Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol F cần vừa đủ 3,625 mol O2 thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,45 mol.
Trong F có hợp chất hữu cơ Z (phân tử có 22 nguyên tử) chiếm 20% số mol gốc este. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Có 4 dung dịch: X (NaOH 1M và Na2CO3 1M); Y (Na2CO3 1M); Z (NaHCO3 1M); T (Ba(HCO3)2 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm: Cho từ từ 10 ml thể tích dung dịch thuốc thử vào 10 ml thể tích các dung dịch (a), (b), (c), (d), thu được kết quả như sau:
Thuốc thử |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
HCl 1M |
Có khí thoát ra |
Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch đồng nhất |
Có khí thoát ra |
H2SO4 1M |
Có kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Dung dịch đồng nhất |
Có khí thoát ra |
Dung dịch (b) là
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp KCl (x mol) và CuSO4 (y mol) với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit (Al2O3) khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (giờ) |
t |
2t |
a |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) |
0,00 |
8,16 |
23,46 |
Tổng số mol khí thoát ra |
b |
0,44 |
0,785 |
Cho biết 2t < a < 3,6t và xem như các khí tạo ra không tan trong nước, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Tỉ lệ của x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?