Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho Fe vào dung dịch AgNO3dư.
(c) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có thu được muối sắt (II)?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được 8,6 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Ba vào dung dịch KHSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch H2SO4.
(d) Cho (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(đ) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
HCl là một chất được phát hiện trong dịch vị dạ dạy có nồng độ 0,0001 – 0,001 mol/l và độ pH duy trì ở mức 3 – 4 đối với người bình thường. Nếu thiếu HCl trong dạ dày thì thức ăn không chuyển hóa được lâu dần gây suy nhược cơ thể nếu dư sẽ phá hủy đường ruột gây viêm loét dạ dày. Khi cơ thể dư HCl, người ta cần uống thuốc đau dạ dày (có tên gọi là thuốc muối – baking soda). Giả sử dịch vị dạ dày người bệnh chứa 1,5 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 1,5 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 0,09125 gam HCl. Nếu khả năng tiêu thụ baking soda của cơ thể người là 65% thì khối lượng baking soda của cơ thể người đó cần đưa vào cơ thể để duy trì pH trong mức 3 là bao nhiêu:
Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, ME < 168; MZ < MG < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy a mol E cần 3a mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi (π).
(c) Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
(e) Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
Số phát biểu đúng là
Cho 14,6 gam peptit Gly – Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch brom vào anlin thu được chất kết tủa màu trắng.
(b) Cao su thiên nhiên có cấu tạo là trùng hợp của butadien.
(c) Xenlulozơ có cấu trúc là polime không phân nhánh .
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.
(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val – Ala vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí hiđro. Giá trị của V là
Xà phòng hóa hoàn toàn este X thu được ancol etylic và muối natri propionat. Công thức của X là
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,85 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)2, CuO, Fe2O3 và FeS2 (trong đó oxi chiếm 20,645% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,875 mol khí O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau khi ngưng tụ toàn bộ hơi nước, áp suất trong binh bằng 90% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 1,575 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa 2 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Polietilen (PE) được điều chế bằng cách trùng hợp monome nào sau đây?
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH aM và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là: