Trong y học, glucozơ làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucozơ (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucozơ tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucozơ 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Chọn A
nC6H12O6 = 500.1,02.5%/180 = 0,14167
Năng lượng tối đa = 0,14167.2803 = 397,1 kJ
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho luồng H2 đi qua 8 g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,72g chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là
Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: Dung dịch HCl; Cl2; dung dịch H2SO4 loãng; dung dịch HNO3 loãng, dung dịch AgNO3. Số trường hợp tạo muối sắt (III) là
Cho m gam Al tác dụng với 2,688 lit O2 (đktc) thì thu được rắn X. Cho rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít H2(đktc). Giá trị m là là ( O= 16; Al = 27)
Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt (III) ?
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Cho 8,58 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là ( H =1; C = 12; O = 16; K = 39)
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Khi xà phòng hóa triolein ( (C17H33COO)3C3H5) thì thu được sản phẩm là
Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phản ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2,4t |
3t + 3088 |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,36 |
1,2 |
p |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
14,28 |
0 |
12,24 |
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; có cường độ dòng điện I = 2,5A và không đổi trong các thí nghiệm trên. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình dưới cho biết sự biến đổi khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:
Nhiệt độ |
2260C |
4200C |
8400C |
Lượng m2 còn lại so với m1 |
87,7% |
68,5% |
38,4% |
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỉ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau: