Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Bảng 1
|
Có Lactôzơ |
Không có Lactôzơ |
||
|
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Lactose làm bất hoạt protein ức chế - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc |
Operon không hoạt động |
Operon hoạt động |
Môi trường không có Lactose Vùng O liên kết với protein ức chế Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động (P) |
Môi trường có Lactose Vùng vận hành (O) được tự do Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường |
Cách giải:
Có 2 phát biểu đúng, đó là phát biểu II và III.
I. Sai. Trong điều kiện có Lactôzơ, chủng 2 vẫn tổng hợp được mARN nhưng không tổng hợp được prôtêin
→ Đột biến xảy ra ở các gen cấu trúc, không thể xảy ra ở vùng P hoặc vùng O.
II. Đúng. Chủng 3 không tổng hợp được mARN ngay cả khi có Lactôzơ và không có Lactôzơ → nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.
III. Đúng. Chủng 4 có thể tổng hợp mARN ngay cả khi không có Lactôzơ → có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một
khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Xét chuỗi thức ăn sau:
Cỏ → sâu → chim ăn sâu → rắn → đại bàng.
Giả sử năng lượng đồng hóa của các loài lần lượt là: cỏ (36.106 kcal), sâu (55.105 kcal), chim ăn sâu (6,7.105 kcal), rắn (7,5.104 kcal), đại bàng (7,2.103 kcal). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng nào thấp nhất?
Một lưới thức ăn đơn giản được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, sinh vật sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, khi nói về kiểu hình ở đời con, dự đoán nào sau đây đúng?
Sự hình thành sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật được mô tả trong sơ đồ sinh hóa sau đây:
Prôtêin A ức chế sự biến đổi sắc tố vàng thành sắc tố đỏ. Prôtêin B ức chế hoạt động của prôtêin A. Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn a và b đều không tổng hợp được prôtêin.
Cho các cá thể (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cá thể P có kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa vàng có kiểu gen chứa ít nhất 1 alen A.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa vàng.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là nguyên tố vi lượng?
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Ở người, xét cặp alen A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gen Aa, người mẹ có kiểu gen AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Theo quan điểm sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn, mỗi loài ăn thịt chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 5 alen. Theo lý thuyết, một cơ thể bình thường có thể có tối đa bao nhiêu loại alen của gen này?