Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, ZnSO4, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Có 2 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 20,25 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,1% theo khối lượng hỗn hợp X) với 2,96 gam Mg(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,025 mol KNO3 và 0,075 mol NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,75. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư trong điều kiện không có không khí, thu được 37,735 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm m gam Fe và 8,1 gam Al vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 67,4 gam chất rắn Z gồm ba kim loại và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 19,04 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại Mg trong 0,56 lít (đktc) khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol bậc 2?
Hòa tan hết 8,05 gam hỗn hợp gồm ZnO và Fe2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 14,925 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
A + 2NaOH (t°) → 2X + Y.
B + 2NaOH (t°) → X + Z + T
Biết: Y và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y thuộc loại ancol no, mạch hở, đơn chức.
(b) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(d) Chất T có phân tử khối bằng 98 đvC.
Số phát biểu đúng là
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
Thủy phân hoàn toàn 9 gam este đơn chức X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được 12,6 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Trong phản ứng của kim loại Fe với khí Cl2, một nguyên tử Fe nhường bao nhiêu electron?
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là