Công thức của tripanmitin là
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy 5,2 gam kim loại M trong bình kín chứa 0,06 mol hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, trong bình chỉ còn 8,68 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 hợp chất. Kim loại M là
Đốt cháy hoàn toàn 21,22 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,90 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 21,22 gam Q với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 7,52 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 26,40 gam hỗn hợp F gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 21,56 gam CO2. Phần trăm số mol của X trong hỗn hợp Q gần nhất là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được khí H2 và dung dịch chứa 18,1 gam muối. Giá trị của m là
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn chất E.
Số phát biểu đúng là
Cho amin X đơn chức, mạch hở. Để phản ứng vừa đủ với 11,8 gam X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 30 gam axit axetic và 46 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất 60%. Khối lượng este thu được là
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y chỉ chứa kim loại và một oxit. Khối lượng oxit trong Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3, đun nóng.
(e) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Giả sử hiệu suất điện phân 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,2a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Giá trị của m gần nhất với
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước có tính axit hoặc tính kiềm.
(c) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2, tạo hợp chất màu tím.
(d) Mỡ lợn và dầu lạc đều có thành phần chính là chất béo.
(e) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin, thấy dung dịch có màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C15H31COONa; C17H33COONa và 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 13,925 mol O2, thu được 9,85 mol CO2 và 9,25 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
Supephotphat kép được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Supephotphat kép được sản xuất từ quặng photphorit và axit sunfuric đặc theo các phản ứng hóa học sau:
(a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
(b) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 90%; thành phần của quặng photphorit chứa 92,0% Ca3(PO4)2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ không chứa P); nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric là 80%. Khối lượng quặng photphorit và khối lượng dung dịch axit sunfuric tối thiểu để sản xuất 1 tấn supephotphat kép lần lượt là
Butagas là một loại khí dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là 2657 kJ và 3510 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J. Có 20% nhiệt đốt cháy thoát ra ngoài môi trường. Khối lượng khí butagas nói trên cần dùng để đun sôi 10 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là