Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan,…) bằng oxi không khí. Trong pin propan - oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (khí) + 5O2 (khí) + 6OH- (dung dịch) → 3CO32- (dung dịch) + 7H2O (lỏng)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2500,00 kJ. Một bóng đèn công suất 10W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan - oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100%. Khi sử dụng 220 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn, thì thời gian (giờ) bóng đèn được thắp sáng liên tục gần nhất với giá trị nào sau đây?
10W = 10 J/s = 36 kJ/h
nC3H8 = 5, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
2500.5.80% = 36x → x = 278 giờ.
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất nào sau đây trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi?
Cho thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
Cho các phát biểu sau:
(a) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
(d) Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(đ) Số nguyên tử O trong tripeptit mạch hở Glu-Val-Ala là 6.
Số phát biểu đúng là
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được hỗn hợp kết tủa trắng?
Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
- Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Phân lân thu được sau hai giai đoạn trên chứa Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của phân lân đó là 42,6%. Để sản xuất 10 tấn phân lân trên cần tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 47,2 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư, thu được 61,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.
(b) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O
(c) X1 + X5 → X3 + 2X4
Trong dãy các cặp chất sau: Ca(HCO3)2 và KOH; Ca(OH)2 và KHCO3; Ba(HCO3)2 và NaHSO4; Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là
Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe2+, Pb2+, Hg2+… Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Lên men dung dịch chứa 600 gam glucozơ thu được 184 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,0A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:
Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra. Giá trị (x + y + z) là
Từ chất hữu cơ X đa chức có CTPT C11H10O4 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol của các chất khi phản ứng tối đa:
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → Y1 + NaCl
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) T1 + NaOH → Y + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn X.
(b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X có khả năng làm mất màu nước brom.
(e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(2) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol Ba và a mol Al vào lượng nước dư.
(4) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(5) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan có nồng độ mol bằng nhau là