Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng
Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%
→ X là glucozơ
→ Y là fructozơ.
Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.
Chọn B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch K2CO3 tạo kết tủa?
Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử hiđro trong một phân tử tristearin là 110.
(b) Trùng hợp striren với buta-1,3-đien thu được cao su buna.
(c) Trong mật ong, hàm lượng fructozơ là cao nhất nên mật ong có vị rất ngọt.
(d) Phân tử valin và axit glutamic đều có mạch cacbon phân nhánh.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là :
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (ở đktc) và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 3,136 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,185 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 215,5 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo thu được 607,2 gam CO2 và 233,1 gam H2O. Hiđro hoá hoàn toàn 215,5 gam X bằng một lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Đốt 2,88 gam một kim loại R trong oxi dư, sau phản ứng thu được 4,80 gam oxit. Kim loại R là
Natri đicromat là muối của axit đicromic, dung dịch có màu da cam là của ion đicromat. Công thức hóa học của natri đicromat là