Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 53,1) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 35,28 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 72,3 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 112,54 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
Z gồm NO2 (1,5) và CO2 (0,075)
X gồm MgCO3 (0,075), Fe2O3 (a), FeS (b) và FeS2 (c)
m = 0,075.84 + 160a + 88b + 120c (1)
Bảo toàn electron: 9b + 15c = 1,5 (2)
m muối sunfat = 0,075.120 + 400(2a + b + c)/2 = m + 53,1 (3)
T chứa Mg2+ (0,075), Fe3+ (2a + b + c), SO42- (b + 2c), bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,15 + 6a + b – c
→ 0,075.24 + 56(2a + b + c) + 96(b + 2c) + 62(0,15 + 6a + b – c) = 112,54 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,04; m = 43,9
→ %Fe2O3 = 54,67%
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Vào mùa đông các nước vùng ôn đới có nhiệt độ không khí dưới 0°C. Dung dịch làm mát động cơ xe ô tô được sử dụng là dung dịch etylenglicol 62% thay vì dùng nước. Biết rằng nếu hoà tan 1 mol etylenglycol vào 1000 gam nước thì nhiệt độ đông đặc của dung dịch giảm 1,86°C. Vậy dung dịch etylenglicol 62% đông đặc ở nhiệt độ nào?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là:
Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào xảy ra trong thời gian dài?
Ngâm một thanh kim loại đồng có khối lượng 13 gam trong 200 gam dung dịch AgNO3 5%. Khi lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25,5%. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh đồng. Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là
Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
Chia 9,96 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O và 15,84 gam CO2. Phần hai trộn với 0,15 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa p mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc hidrocacbon?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho NaCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
Cho este mạch hở X có công thức phân tử CnHn+2O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol Y và hai muối Z, T (là muối của hai axit cacboxylic tương ứng R và Q, MZ > MT). Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol H2. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất X có 6 nguyên tử cacbon.
(b) Dung dịch chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Dung dịch chất Z làm mất màu dung dịch Br2.
(d) Oxi hóa Y bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(e) Q dùng để điều chế khí cacbonmonoxit trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Tấm hợp kim nào dưới đây khi để ngoài không khí ẩm thì Zn bị ăn mòn điện hóa?
Trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Glu, amino axit chứa nhóm -NH2 tự do là