Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y và khối lượng của A lần lượt là:
nBr2 = 0,114
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (u), CH2 (v) và H2 (-0,114)
nCO2 = 6u + v = 1,662
nH2O = 4u + v – 0,114 = 1,488
→ u = 0,03 và v = 1,482
→ nA = 0,012 và nB = 0,018
Muối gồm:
C17H33COONa: a mol
C17H31COONa: b mol
C15H31COONa: c mol
nNaOH = a + b + c = 3u = 0,09
nBr2 = a + 2b = 0,114
nCH2 = 17a + 17b + 15c = 1,482
→ a = 0,018; b = 0,048; c = 0,024
a = nB → Chỉ có 1 gốc C17H33COO- nằm trong B
b = nA + 2nB → A có 1 gốc, B có 2 gốc C17H31COO-
A là (C15H31COO)2(C17H31COO)C3H5
B là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5
→ mC17H31COONa = 14,496 và mA = 9,96
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 46,032 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 1370,716 kJ. Biết rằng:
- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol metanol toả ra lượng nhiệt là 716 kJ và 1 mol etanol toả ra lượng nhiệt là 1370 kJ.
- Hàm lượng metanol trong rượu uống quy định là không được lớn hơn 100 mg trên 1 lít rượu tính theo độ rượu etanol 100 độ, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(2) Gang là hợp chất của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(3) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước.
(4) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(5) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 thu được dung dịch chứa 2 chất tan.
(6) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
Số lượng nhận xét đúng là
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Để hòa tan hoàn toàn 7,32 gam X cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + Z.
(2) Y + H2O → T.
(3) T + F → G + X + H2O.
(4) T + 2F → H + X + 2H2O.
Biết X có nhiều trong vỏ sò, F là hợp chất của Na. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Y được dùng để khử chua đất trồng.
(2) Trong công nghiệp, chất G được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
(3) Chất Z ở thể rắn là chất làm lạnh quan trọng, chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển
các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.
(4) Chất F được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.
(5) Có thể dùng T hoặc H để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
Dung dịch chứa chất nào sau đây phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?
Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối (trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng của este Z là
Cho 10,1 gam hỗn hợp MgO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Fomanđehit dùng để bảo vệ xác động vật trong phòng thí nghiệm, bể ngâm xác và các bộ phận cơ thể người trong bệnh viện.
(d) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?