Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại nhôm khử được Fe2O3.
(b) Điện phân nóng chảy Al2O3, thu được kim loại Al ở anot.
(c) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3, thu được khí CO2.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
(a) Đúng: Al + Fe2O3 —> Al2O3 + Fe
(b) Sai, thu được Al ở catot, O2 ở anot.
(c) Đúng: HCl + CaCO3 —> CaCl2 + CO2 + H2O
(d) Sai, CO2 không phản ứng với Ca(HCO3)2.
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy kim loại M (có hoá trị không đổi) trong 0,168 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 và dung dịch Y có chứa 2,67 gam muối. Muối trong Y là :
Xà phòng hoá hoàn toàn 131,70 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng, sau phản ứng thu được 143,10 gam hỗn hợp muối Y. Hiđro hoá hoàn toàn Y chỉ thu được muối kali stearat. Mặt khác, cứ 26,34 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là ?
Hòa tan hết 2 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, chỉ thu được dung dịch chứa hai muối. Giá trị của V là
Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu sai là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hoá lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình X là 13000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Sau khoảng bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức hoá học của X là
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Chất nào không dùng làm chất khử khi điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
Cho các chất sau: Fe2O3, FeO, Fe3O4 và Fe. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 19-12-6. Để cung cấp 22,69 kg nitơ, 3,72 kg photpho và 6,07 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 61%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng là