Nung nóng hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, but-1-in, but-2-en, butan và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa) sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,75. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư, thấy có 0,105 mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,9 mol O2, thu được 0,48 mol CO2. Giá trị của m là ?
Z thoát ra gồm C4H10 và H2 dư.
Bảo toàn C → C4H10 = 0,48/4 = 0,12
nO2 = 0,12.6,5 + 0,5nH2 = 0,9 → nH2 = 0,24
→ nZ = 0,36 và mZ = 7,44
Phần hiđrocacbon phản ứng với Br2 có dạng C4Hx (y mol)
→ nBr2 = y(10 – x)/2 = 0,105
mY = y(x + 48) + 7,44 = 12,75.2(y + 0,36)
→ xy = 0,39 và y = 0,06
→ m = mC4Hx = y(x + 48) = 3,27
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.
(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(c) Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng có khí mùi khai bay lên
(f) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là :
Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X có chứa
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm (triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m/a) là :
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg và 4,05 gam Al bằng hỗn hợp khí O2 và Cl2 thu đươc 18,525 gam hỗn hợp chất rắn. Thể tích khí (lit) O2 và Cl2 đã tham gia phản ứng lần lượt là
Thực hiện các phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + Y → X1 + Y1 + H2O
(2) Z + Y1 → X1 + Y + H2O
(3) X1 + H2SO4 (loãng, dư) → BaSO4 + CO2 + H2O
(4) Y + HCl (loãng, dư) → KCl + CO2 + H2O
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
Sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa trong hợp chất nào sau đây?
Cho m gam kim loại K tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam E bằng oxi vừa đủ được a mol CO2 và b mol H2O (a – b = 0,125 mol). Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai muối (Đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 đvC) và 10,7 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T bằng oxi dư thu được CO2, 17,25 gam K2CO3 và 0,125 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với ?
Cho 22,05 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M trong không khí ẩm. Kim loại M là
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 14,6625 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,825 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?.