Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ?
I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Hình 1 là phân bố đồng đều; hình 2 là phân bố ngẫu nhiên; hình 3 là phân bố theo nhóm
Các nhận xét không đúng là: (1), (3),( 6)
Ý I sai vì: Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3 là kiểu phân bố theo nhóm.
Ý II sai vì: Hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm, thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là
Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1; B2; B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1; B2; B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bởi Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:
Axit amin |
Gly |
Ala |
Arg |
Trp |
Côđon |
5'GGU3' ; 5'GGX3'; 5'GGA3' ; 5'GGG3'; |
5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3'; |
5'XGU3'; 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3'; 5'AGA3'; 5'AGG3' |
5'UGG3'; |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,.
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Môt loài thú, cho phép lai P:tạo ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng.
IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây gây ra biến động di truyền trong quần thể?
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) ♀ mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Theo lí thuyết trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai ?