Thứ bảy, 14/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 71

Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể                                   Hình 1                                  Hình 2                                   Hình 3 Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ? I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4. (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ?

I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

A. 1

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Hình 1 là phân bố đồng đều; hình 2 là phân bố ngẫu nhiên; hình 3 là phân bố theo nhóm

Các nhận xét không đúng là: (1), (3),( 6)

Ý I sai vì: Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3 là kiểu phân bố theo nhóm.

Ý II sai vì: Hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm, thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Chọn B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.    Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển. A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.

III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.

IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.

Xem đáp án » 05/04/2024 186

Câu 2:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án » 05/04/2024 82

Câu 3:

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là

Xem đáp án » 05/04/2024 81

Câu 4:

Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1; B2; B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1; B2; B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bởi Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ × 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Axit amin

Gly

Ala

Arg

Trp

Côđon

5'GGU3' ; 5'GGX3';

5'GGA3' ; 5'GGG3';

5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3';

5'XGU3'; 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3';

5'AGA3'; 5'AGG3'

5'UGG3';

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?

Xem đáp án » 05/04/2024 81

Câu 5:

Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?

Xem đáp án » 05/04/2024 78

Câu 6:

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?

(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án » 05/04/2024 78

Câu 7:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

Xem đáp án » 05/04/2024 72

Câu 8:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,.

II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

Xem đáp án » 05/04/2024 71

Câu 9:

Môt loài thú, cho phép lai P:Môt loài thú, cho phép lai P:   tạo ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng. IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen. A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)to ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng.

IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.

V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen.

Xem đáp án » 05/04/2024 71

Câu 10:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây gây ra biến động di truyền trong quần thể?

Xem đáp án » 05/04/2024 69

Câu 11:

Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen

Xem đáp án » 05/04/2024 59

Câu 12:

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

Xem đáp án » 05/04/2024 57

Câu 13:

Theo lí thuyết trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?

Xem đáp án » 04/04/2024 57

Câu 14:

Có tất cả bao nhiêu bộ ba tham gia mã hóa các axit amin?

Xem đáp án » 04/04/2024 55

Câu 15:

Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án » 05/04/2024 55

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »